Điều 15 Thông tư 13/2014/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 15. Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư gia công
1. Đối với nguyên liệu, vật tư gia công do bên đặt gia công cung cấp từ nước ngoài:
a) Thực hiện theo quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương mại quy định tại phần II Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính (dưới đây viết tắt là Thông tư số 128/2013/TT-BTC).
b) Đối với nguyên liệu, vật tư do bên đặt gia công mua và chỉ định đối tác thứ ba gửi cho bên nhận gia công thì trong hồ sơ hải quan nhập khẩu lô hàng có thêm văn bản của bên đặt gia công thông báo cho bên nhận gia công về việc nhận hàng từ đối tác thứ ba.
c) Đối với sản phẩm hoàn chỉnh do bên đặt gia công cung cấp để gắn hoặc đóng chung với sản phẩm gia công thành mặt hàng đồng bộ và xuất khẩu ra nước ngoài thì thủ tục hải quan thực hiện như đối với nguyên liệu gia công và phải đáp ứng các điều kiện sau:
c1) Tên sản phẩm hoàn chỉnh và mục đích cung cấp sản phẩm hoàn chỉnh để gắn hoặc đóng chung với sản phẩm gia công thành mặt hàng đồng bộ và xuất khẩu ra nước ngoài được ghi rõ trong hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công;
c2) Được quản lý như nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công;
c3) Khi làm thủ tục nhập khẩu khai rõ tên, lượng sản phẩm hoàn chỉnh gắn hoặc đóng chung với sản phẩm gia công xuất khẩu trên tờ khai hải quan nhập khẩu.
2. Đối với nguyên liệu, vật tư gia công do bên đặt gia công cung cấp theo hình thức xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ: thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP và quy định tại Điều 45 Thông tư số 128/2013/TT-BTC, riêng tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu, thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ thực hiện theo quy định tại
3. Trường hợp nguyên liệu, vật tư gia công nhập khẩu qua đường chuyển phát nhanh và thương nhân kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh đã đăng ký tờ khai theo loại hình phải nộp thuế thì trên cơ sở đề nghị của chủ hàng, Chi cục Hải quan nơi quản lý hợp đồng gia công thực hiện đăng ký lại tờ khai cho chủ hàng trên cơ sở tờ khai khai chưa đúng loại hình và có văn bản thông báo cho Chi cục Hải quan nơi quản lý hàng chuyển phát nhanh để thực hiện việc hoàn trả tiền thuế cho thương nhân (nếu có). Thủ tục, hồ sơ hoàn trả lại số tiền thuế đã nộp cho thương nhân thực hiện theo quy định tại Thông tư số 128/2013/TT-BTC.
Trường hợp biết trước hàng hóa đã về đến Việt Nam thì chủ hàng đăng ký tờ khai hải quan theo đúng loại hình tại Chi cục Hải quan nơi quản lý hợp đồng gia công, sau đó chuyển hồ sơ cho thương nhân kinh doanh chuyển phát nhanh để làm tiếp thủ tục hải quan với Chi cục Hải quan nơi quản lý hàng chuyển phát nhanh; thủ tục chuyển cửa khẩu thực hiện theo quy định đối với hàng chuyển phát nhanh. Trường hợp lô hàng nhập khẩu thuộc diện kiểm tra thực tế, chủ hàng có văn bản đề nghị được kiểm tra thực tế hàng hóa tại địa điểm kiểm tra hàng chuyển phát nhanh thì Chi cục Hải quan nơi quản lý hàng chuyển phát nhanh thực hiện kiểm tra theo đề nghị của thương nhân và Chi cục Hải quan nơi quản lý hợp đồng gia công.
Thông tư 13/2014/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hình thức hợp đồng gia công
- Điều 5. Nội dung hợp đồng gia công
- Điều 6. Phụ lục hợp đồng gia công
- Điều 7. Địa điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 8. Trách nhiệm của thương nhân, cơ quan hải quan
- Điều 9. Thủ tục thông báo hợp đồng gia công
- Điều 10. Kiểm tra cơ sở sản xuất
- Điều 11. Thủ tục thông báo định mức
- Điều 12. Thủ tục điều chỉnh định mức
- Điều 13. Thủ tục kiểm tra định mức
- Điều 14. Thông báo mã nguyên liệu, vật tư
- Điều 15. Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư gia công
- Điều 16. Thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư do bên nhận gia công tự cung ứng cho hợp đồng gia công
- Điều 17. Thủ tục hải quan đối với máy móc, thiết bị nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công
- Điều 18. Thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu để làm mẫu gia công (hàng mẫu không thanh toán)
- Điều 19. Thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công ra nước ngoài
- Điều 20. Thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ đối với sản phẩm gia công
- Điều 21. Thủ tục hải quan đối với trường hợp thuê gia công lại
- Điều 22. Thủ tục giao nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp
- Điều 23. Thủ tục chuyển nguyên liệu, vật tư; máy móc, thiết bị thuê, mượn theo chỉ định của bên đặt gia công sang hợp đồng gia công khác trong quá trình thực hiện hợp đồng gia công
- Điều 24. Thủ tục xuất trả nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị tạm nhập gia công ra nước ngoài trong thời gian thực hiện hợp đồng gia công
- Điều 25. Thanh khoản hợp đồng gia công
- Điều 26. Xử lý quá hạn nộp hồ sơ thanh khoản hợp đồng gia công và quá thời hạn làm thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn:
- Điều 27. Thủ tục hải quan xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm (nằm ngoài định mức sử dụng nguyên liệu, định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt), phế thải; máy móc, thiết bị thuê, mượn
- Điều 28. Xử lý đối với nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn; sản phẩm gia công không xuất trả được do bên đặt gia công từ bỏ
- Điều 29. Thủ tục thông báo hợp đồng gia công
- Điều 30. Thủ tục xuất khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hóa đặt gia công ở nước ngoài
- Điều 31. Thủ tục thông báo, điều chỉnh và kiểm tra định mức
- Điều 32. Thủ tục nhập khẩu sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài
- Điều 33. Thủ tục tạm xuất sản phẩm gia công ra nước ngoài để tái chế sau đó tái nhập khẩu trở lại Việt Nam
- Điều 34. Thủ tục gia công chuyển tiếp ở nước ngoài
- Điều 35. Thanh khoản hợp đồng gia công
- Điều 36. Thủ tục hải quan xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm, phế thải; máy móc, thiết bị tạm xuất phục vụ gia công
- Điều 37. Hiệu lực thi hành
- Điều 38. Trách nhiệm thực hiện