Điều 23 Thông tư 12/2012/TT-BYT về Quy trình kỹ thuật thụ tinh nhân tạo và trong ống nghiệm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Điều 23. Quy trình rã đông phôi
1. Đại cương: rã đông phôi là kỹ thuật trong đó phôi đã được đông lạnh và lưu giữ trong bình trữ sẽ được lấy ra để rã đông, sau đó chuyển vào buồng tử cung người nhận. Phôi được đông lạnh theo phương pháp nào thì sẽ được rã đông theo phương pháp đó.
2. Chỉ định: các trường hợp chuyển phôi đông lạnh sau khi đã chuẩn bị niêm mạc tử cung đủ điều kiện.
3. Chuẩn bị:
a) Chuẩn bị người bệnh: chuẩn bị niêm mạc tử cung cho người nhận phôi;
b) Chuẩn bị phương tiện dụng cụ: kính hiển vi, tủ cấy;
c) Chuẩn bị vật tư tiêu hao: đĩa petri, đĩa 4 giếng, pipet các loại môi trường dùng để rã đông phôi.
4. Quy trình:
a) Chuẩn bị:
- Môi trường TS (Thawing Solution) trong đĩa petri cất vào tủ cấy 37°C ít nhất 30 phút;
- Môi trường DS (Diluen Solution) vào ô thứ nhất của đĩa 4 giếng, môi trường WS1 (Washing Solution) vào ô thứ 2 và WS2 vào ô thứ 3, ghi tên người bệnh lên đĩa rã đông, các loại môi trường lên các ô trên đĩa.
b) Rã đông:
- Kiểm tra tên người bệnh, số hồ sơ, ngày lưu giữ ghi trên cọng trữ;
- Lấy đĩa Petri có môi trường TS đã được chuẩn bị cho lên kính soi nổi, cọng trữ phôi hoặc noãn sau khi đưa ra khỏi nitơ được nhúng ngay vào môi trường TS 01 phút;
- Chuyển phôi sang ô chứa môi trường DS 03 phút;
- Chuyển phôi sang môi trường WS1 05 phút;
- Chuyển phôi sang môi trường WS2 rửa lại;
- Chuyển phôi vào đĩa môi trường nuôi cấy IVF đã chuẩn bị sẵn, đặt trong tủ cấy CO2, nhiệt độ 37°C, đánh giá chất lượng phôi sau rã đông.
c) Có thể chuyển phôi từ 02 đến 03 giờ sau khi rã đông phôi hoặc nuôi cấy phôi qua đêm và chuyển phôi vào ngày hôm sau.
Thông tư 12/2012/TT-BYT về Quy trình kỹ thuật thụ tinh nhân tạo và trong ống nghiệm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 12/2012/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/07/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Viết Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 459 đến số 460
- Ngày hiệu lực: 20/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Khám và các xét nghiệm thăm dò vô sinh cho các cặp vợ chồng
- Điều 4. Khám và các xét nghiệm thăm dò vô sinh cho phụ nữ độc thân
- Điều 5. Tư vấn cho các trường hợp vô sinh điều trị bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo
- Điều 6. Quy trình kỹ thuật lọc rửa tinh trùng để bơm tinh trùng vào buồng tử cung
- Điều 7. Quy trình kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung
- Điều 8. Tư vấn cho một cặp vợ chồng thụ tinh trong ống nghiệm
- Điều 9. Tư vấn các trường hợp đặc biệt
- Điều 10. Quy trình thụ tinh trong ống nghiệm (IVF)
- Điều 11. Quy trình lọc rửa tinh trùng để thụ tinh trong ống nghiệm
- Điều 12. Quy trình chọc hút noãn làm thụ tinh trong ống nghiệm
- Điều 13. Quy trình chuyển phôi
- Điều 14. Quy trình tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI)
- Điều 15. Quy trình lấy tinh trùng bằng thủ thuật
- Điều 16. Quy trình trữ lạnh tinh trùng
- Điều 17. Quy trình rã đông tinh trùng
- Điều 18. Quy trình trữ lạnh mô tinh hoàn
- Điều 19. Quy trình rã đông mô tinh hoàn
- Điều 20. Quy trình trữ lạnh noãn
- Điều 21. Quy trình rã đông noãn
- Điều 22. Quy trình trữ lạnh phôi
- Điều 23. Quy trình rã đông phôi
- Điều 24. Quy trình chuyển phôi đông lạnh (FET)
- Điều 25. Quy trình trưởng thành noãn non trong thụ tinh trong ống nghiệm (IVM-Invitro Maturation)
- Điều 26. Quy trình thụ tinh trong ống nghiệm xin noãn
- Điều 27. Quy trình thụ tinh trong ống nghiệm xin tinh trùng
- Điều 28. Quy trình giảm thiểu phôi chọn lọc
- Điều 29. Hiệu lực thi hành
- Điều 30. Trách nhiệm tổ chức thực hiện