Điều 20 Thông tư 12/2012/TT-BYT về Quy trình kỹ thuật thụ tinh nhân tạo và trong ống nghiệm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Điều 20. Quy trình trữ lạnh noãn
1. Đại cương: trữ lạnh noãn là kỹ thuật trong đó noãn được lấy ra khỏi buồng trứng, đông lạnh và lưu giữ trong môi trường bảo quản lạnh. Khi người phụ nữ sẵn sàng để mang thai, noãn sẽ được rã đông, cho thụ tinh với tinh trùng bằng phương pháp ICSI và chuyển phôi vào buồng tử cung.
2. Chỉ định:
a) Các trường hợp bệnh lý cần điều trị bằng phẫu thuật cắt buồng trứng;
b) Các trường hợp không lấy được mẫu tinh trùng sau khi đã chọc hút noãn;
3. Chuẩn bị:
a) Chuẩn bị người bệnh: kích thích buồng trứng, chọc hút noãn, tách tế bào hạt;
b) Chuẩn bị phương tiện dụng cụ: đĩa petri, hộp xốp đựng ni tơ lỏng, cọng trữ noãn, bình trữ noãn, kính hiển vi soi nổi;
c) Chuẩn bị vật tư tiêu hao: pipet, bơm tiêm, nitơ lỏng, các loại môi trường sử dụng trong đông noãn.
4. Quy trình:
Cũng tương tự phương pháp trữ lạnh phôi, có nhiều phương pháp trữ lạnh noãn khác nhau, nhưng hiện tại trữ lạnh bằng phương pháp thủy tinh hóa có nhiều ưu điểm và hầu hết các trung tâm hỗ trợ sinh sản hiện đang áp dụng.
Noãn nên được trữ lạnh thuỷ tinh hoá trong vòng từ 02 đến 06 giờ sau khi chọc hút và ngay sau khi tách tế bào hạt ra khỏi noãn. Đánh giá chất lượng noãn, ghi lại tất cả các thông số trước khi tiến hành đông noãn. Tuỳ từng loại môi trường cụ thể mà các bước cụ thể của quy trình có thay đổi so với quy trình chuẩn.
a) Chuẩn bị:
- Môi trường rửa WS (Washing Solution), môi trường thuỷ tinh hoá VS (Vitrification Solution), môi trường cân bằng ES (Equilibration Solution) để ở nhiệt độ 25°C - 27°C;
- Cọng trữ noãn đã được ghi tên, tuổi người bệnh, ngày, tháng, năm đông lạnh;
- Hộp xốp có chứa nitơ lỏng;
- Đánh giá chất lượng noãn trước đông;
- Chuẩn bị đĩa: nhỏ một giọt WS và 03 giọt ES lên nắp của đĩa Petri. Nhỏ giọt VS lên đĩa Petri.
b) Trữ lạnh noãn:
- Cân bằng: dùng pipet đặt noãn lên giọt WS, sau đó di chuyển noãn từ giọt WS sang các giọt ES bằng cách dùng pipet hợp nhất các giọt lại, thời gian trung bình là 3 phút. Hút noãn từ các giọt trên sang giọt ES cuối cùng, noãn sẽ trương nở về hình dạng ban đầu trong thời gian khoảng 09 phút, có thể chờ thêm nếu noãn chưa trở về hình thái ban đầu;
- Thuỷ tinh hoá: dùng pipet pasteur chuyển noãn từ môi trường ES sang môi trường VS, hút lên hút xuống để rửa sạch dung dịch ES, sau đó dùng pipet hút noãn lên cọng trữ. Nhúng cọng trữ vào nitơ lỏng, đặt cọng trữ nằm ngang để đạt được tốc độ làm lạnh nhanh. Dùng kẹp lắp ống nhựa vào cọng trữ.
(Lưu ý: thời gian thao tác nên trong vòng 01 phút và giảm tối đa lượng môi trường khi hút noãn vào ống trữ).
Thông tư 12/2012/TT-BYT về Quy trình kỹ thuật thụ tinh nhân tạo và trong ống nghiệm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 12/2012/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/07/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Viết Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 459 đến số 460
- Ngày hiệu lực: 20/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Khám và các xét nghiệm thăm dò vô sinh cho các cặp vợ chồng
- Điều 4. Khám và các xét nghiệm thăm dò vô sinh cho phụ nữ độc thân
- Điều 5. Tư vấn cho các trường hợp vô sinh điều trị bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo
- Điều 6. Quy trình kỹ thuật lọc rửa tinh trùng để bơm tinh trùng vào buồng tử cung
- Điều 7. Quy trình kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung
- Điều 8. Tư vấn cho một cặp vợ chồng thụ tinh trong ống nghiệm
- Điều 9. Tư vấn các trường hợp đặc biệt
- Điều 10. Quy trình thụ tinh trong ống nghiệm (IVF)
- Điều 11. Quy trình lọc rửa tinh trùng để thụ tinh trong ống nghiệm
- Điều 12. Quy trình chọc hút noãn làm thụ tinh trong ống nghiệm
- Điều 13. Quy trình chuyển phôi
- Điều 14. Quy trình tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI)
- Điều 15. Quy trình lấy tinh trùng bằng thủ thuật
- Điều 16. Quy trình trữ lạnh tinh trùng
- Điều 17. Quy trình rã đông tinh trùng
- Điều 18. Quy trình trữ lạnh mô tinh hoàn
- Điều 19. Quy trình rã đông mô tinh hoàn
- Điều 20. Quy trình trữ lạnh noãn
- Điều 21. Quy trình rã đông noãn
- Điều 22. Quy trình trữ lạnh phôi
- Điều 23. Quy trình rã đông phôi
- Điều 24. Quy trình chuyển phôi đông lạnh (FET)
- Điều 25. Quy trình trưởng thành noãn non trong thụ tinh trong ống nghiệm (IVM-Invitro Maturation)
- Điều 26. Quy trình thụ tinh trong ống nghiệm xin noãn
- Điều 27. Quy trình thụ tinh trong ống nghiệm xin tinh trùng
- Điều 28. Quy trình giảm thiểu phôi chọn lọc
- Điều 29. Hiệu lực thi hành
- Điều 30. Trách nhiệm tổ chức thực hiện