Điều 26 Thông tư 12/2012/TT-BYT về Quy trình kỹ thuật thụ tinh nhân tạo và trong ống nghiệm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Điều 26. Quy trình thụ tinh trong ống nghiệm xin noãn
1. Đại cương: thụ tinh trong ống nghiệm xin noãn là kỹ thuật trong đó tinh trùng cho thụ tinh với noãn của người hiến noãn trong đĩa cấy. Phôi thu được sẽ chuyển vào buồng tử cung của người nhận đã được chuẩn bị niêm mạc tử cung để làm tổ.
2. Chỉ định:
a) Đối với người nhận noãn:
- Suy sớm buồng trứng;
- Chất lượng noãn kém;
- Buồng trứng đáp ứng kém (nồng độ FSH đầu chu kỳ kinh tăng, nang thứ cấp ít);
- Phụ nữ lớn tuổi (trên 40 tuổi);
- Bất thường di truyền.
b) Đối với người hiến noãn:
- Độ tuổi theo quy định;
- Đã có ít nhất một con khỏe mạnh;
- Nếu đang nuôi con nhỏ thì con ít nhất phải được 12 tháng và không cho con bú;
- Không mắc bệnh lý mãn tính, bệnh di truyền.
3. Tư vấn cho cặp vợ chồng xin noãn: thực hiện theo quy định tại
4. Chuẩn bị: thực hiện theo quy định tại
5. Quy trình:
a) Khám toàn thân, phụ khoa, xét nghiệm người hiến noãn;
b) Ký cam kết giữa cặp vợ chồng người hiến noãn và nhận noãn;
c) Điều chỉnh chu kỳ kinh giữa người hiến và nhận noãn;
d) Kích thích buồng trứng người hiến noãn đồng thời chuẩn bị niêm mạc tử cung người nhận noãn bằng estrogen;
đ) Theo dõi sự phát triển nang noãn người hiến noãn bằng siêu âm và định lượng hormon;
e) Theo dõi niêm mạc tử cung người nhận noãn bằng siêu âm;
g) Khi nang noãn phát triển đến trưởng thành, tiêm hCG cho người hiến noãn;
h) Chọc hút noãn người hiến noãn, đồng thời dùng thêm progesteron cho người nhận;
i) Lấy tinh trùng, lọc rửa tinh trùng của chồng người nhận;
k) Cho tinh trùng người chồng thụ tinh với noãn người hiến bằng phương pháp thụ tinh trong ống nghiệm cổ điển (IVF) hoặc bằng kỹ thuật tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI) tùy thuộc chất lượng tinh trùng;
l) Kiểm tra sự thụ tinh sau 16 đến 18 giờ;
m) Chuyển phôi ngày 2, ngày 3 hoặc ngày 5 cho người nhận (người vợ);
n) Dùng tiếp estrogen và progesteron sau chuyển phôi;
o) Định lượng βhCG sau chuyển phôi 14 ngày;
p) Siêu âm sau chuyển phôi 28 ngày nếu có thai sinh hóa;
q) Tiếp tục dùng estrogen và progesteron đến 12 tuần.
Thông tư 12/2012/TT-BYT về Quy trình kỹ thuật thụ tinh nhân tạo và trong ống nghiệm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 12/2012/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/07/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Viết Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 459 đến số 460
- Ngày hiệu lực: 20/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Khám và các xét nghiệm thăm dò vô sinh cho các cặp vợ chồng
- Điều 4. Khám và các xét nghiệm thăm dò vô sinh cho phụ nữ độc thân
- Điều 5. Tư vấn cho các trường hợp vô sinh điều trị bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo
- Điều 6. Quy trình kỹ thuật lọc rửa tinh trùng để bơm tinh trùng vào buồng tử cung
- Điều 7. Quy trình kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung
- Điều 8. Tư vấn cho một cặp vợ chồng thụ tinh trong ống nghiệm
- Điều 9. Tư vấn các trường hợp đặc biệt
- Điều 10. Quy trình thụ tinh trong ống nghiệm (IVF)
- Điều 11. Quy trình lọc rửa tinh trùng để thụ tinh trong ống nghiệm
- Điều 12. Quy trình chọc hút noãn làm thụ tinh trong ống nghiệm
- Điều 13. Quy trình chuyển phôi
- Điều 14. Quy trình tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI)
- Điều 15. Quy trình lấy tinh trùng bằng thủ thuật
- Điều 16. Quy trình trữ lạnh tinh trùng
- Điều 17. Quy trình rã đông tinh trùng
- Điều 18. Quy trình trữ lạnh mô tinh hoàn
- Điều 19. Quy trình rã đông mô tinh hoàn
- Điều 20. Quy trình trữ lạnh noãn
- Điều 21. Quy trình rã đông noãn
- Điều 22. Quy trình trữ lạnh phôi
- Điều 23. Quy trình rã đông phôi
- Điều 24. Quy trình chuyển phôi đông lạnh (FET)
- Điều 25. Quy trình trưởng thành noãn non trong thụ tinh trong ống nghiệm (IVM-Invitro Maturation)
- Điều 26. Quy trình thụ tinh trong ống nghiệm xin noãn
- Điều 27. Quy trình thụ tinh trong ống nghiệm xin tinh trùng
- Điều 28. Quy trình giảm thiểu phôi chọn lọc
- Điều 29. Hiệu lực thi hành
- Điều 30. Trách nhiệm tổ chức thực hiện