Điều 15 Thông tư 12/2012/TT-BYT về Quy trình kỹ thuật thụ tinh nhân tạo và trong ống nghiệm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Điều 15. Quy trình lấy tinh trùng bằng thủ thuật
1. Đại cương: lấy tinh trùng bằng thủ thuật là kỹ thuật chọc hút tinh trùng từ mào tinh hoặc tinh hoàn để lấy tinh trùng cho thụ tinh với noãn bằng kỹ thuật tiêm tinh trùng vào bào tương noãn.
2. Chỉ định: các trường hợp vô sinh do không có tinh trùng do tắc nghẽn (Azoospermia), rối loạn phóng tinh.
3. Chống chỉ định: các trường hợp không có tinh trùng sau khi sinh thiết chẩn đoán.
4. Tư vấn: thực hiện theo các quy định tại
5. Thăm khám:
a) Hỏi tiền sử;
b) Khám toàn thân;
c) Khám bộ phận sinh dục: đo thể tích tinh hoàn, mào tinh, thừng tinh.
6. Xét nghiệm:
a) Định lượng hormon sinh dục;
b) Các xét nghiệm cơ bản: máu, đông cầm máu, viêm gan B, giang mai, lao, HIV.
7. Chuẩn bị:
a) Chuẩn bị người bệnh: khám tư vấn cho chồng;
b) Chuẩn bị phương tiện dụng cụ: kẹp sát trùng, gạc củ ấu, dung dịch sát trùng, nước muối sinh lý, cốc đựng dung dịch sát trùng, máy ly tâm, kính hiển vi;
c) Chuẩn bị vật tư tiêu hao: kim tiêm và bơm tiêm dùng để chọc hút, các loại môi trường dùng để lọc rửa, đĩa petri.
8. Quy trình:
a) Gây mê toàn thân hoặc gây tê tại chỗ;
b) Lau sạch cơ quan sinh dục và vùng xung quanh bằng nước muối sinh lý;
c) Cố định mào tinh (nếu chọc hút mào tinh), hoặc cố định tinh hoàn;
d) Chọc hút mào tinh hoặc tinh hoàn (có thể phải chọc từ vài lần trở lên mới có thể lấy được mẫu tinh trùng);
đ) Sát trùng vùng chọc, kiểm tra xem có chảy máu, tụ máu không;
e) Tìm tinh trùng trong mẫu bệnh phẩm chọc hút (đối với mẫu chọc hút từ mào tinh dễ tìm thấy hơn mẫu chọc hút từ tinh hoàn);
g) Lọc rửa tinh trùng từ mẫu bệnh phẩm để sử dụng tiêm tinh trùng vào bào tương noãn;
h) Hướng dẫn chăm sóc sau thủ thuật.
Thông tư 12/2012/TT-BYT về Quy trình kỹ thuật thụ tinh nhân tạo và trong ống nghiệm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 12/2012/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/07/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Viết Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 459 đến số 460
- Ngày hiệu lực: 20/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Khám và các xét nghiệm thăm dò vô sinh cho các cặp vợ chồng
- Điều 4. Khám và các xét nghiệm thăm dò vô sinh cho phụ nữ độc thân
- Điều 5. Tư vấn cho các trường hợp vô sinh điều trị bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo
- Điều 6. Quy trình kỹ thuật lọc rửa tinh trùng để bơm tinh trùng vào buồng tử cung
- Điều 7. Quy trình kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung
- Điều 8. Tư vấn cho một cặp vợ chồng thụ tinh trong ống nghiệm
- Điều 9. Tư vấn các trường hợp đặc biệt
- Điều 10. Quy trình thụ tinh trong ống nghiệm (IVF)
- Điều 11. Quy trình lọc rửa tinh trùng để thụ tinh trong ống nghiệm
- Điều 12. Quy trình chọc hút noãn làm thụ tinh trong ống nghiệm
- Điều 13. Quy trình chuyển phôi
- Điều 14. Quy trình tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI)
- Điều 15. Quy trình lấy tinh trùng bằng thủ thuật
- Điều 16. Quy trình trữ lạnh tinh trùng
- Điều 17. Quy trình rã đông tinh trùng
- Điều 18. Quy trình trữ lạnh mô tinh hoàn
- Điều 19. Quy trình rã đông mô tinh hoàn
- Điều 20. Quy trình trữ lạnh noãn
- Điều 21. Quy trình rã đông noãn
- Điều 22. Quy trình trữ lạnh phôi
- Điều 23. Quy trình rã đông phôi
- Điều 24. Quy trình chuyển phôi đông lạnh (FET)
- Điều 25. Quy trình trưởng thành noãn non trong thụ tinh trong ống nghiệm (IVM-Invitro Maturation)
- Điều 26. Quy trình thụ tinh trong ống nghiệm xin noãn
- Điều 27. Quy trình thụ tinh trong ống nghiệm xin tinh trùng
- Điều 28. Quy trình giảm thiểu phôi chọn lọc
- Điều 29. Hiệu lực thi hành
- Điều 30. Trách nhiệm tổ chức thực hiện