Điều 21 Thông tư 110/2018/TT-BTC hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 21. Xác định giá và số lượng công cụ nợ được hoán đổi, bị hoán đổi
1. Giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi được xác định cụ thể như sau:
a) Trường hợp công cụ nợ bị hoán đổi không thanh toán lãi định kỳ:
- Đối với tín phiếu Kho bạc:
Trong đó:
G1 = Giá một (01) tín phiếu (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
MG = Mệnh giá tín phiếu;
Lt = Lãi suất chiết khấu áp dụng với tín phiếu bị hoán đổi (%/365 ngày);
n = Số ngày thực tế kể từ ngày hoán đổi tín phiếu tới ngày tín phiếu đáo hạn.
- Đối với công nợ cụ không thanh toán lãi định kỳ có kỳ hạn khi phát hành từ một (01) năm trở lên:
Trong đó:
GG1 = Giá (01) công cụ nợ (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
MG1 = Mệnh giá công cụ nợ;
a1 = Số ngày thực tế kể từ ngày hoán đổi công cụ nợ cho đến ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp theo giả định;
E1 = Số ngày trong kỳ trả lãi giả định mà chủ thể tổ chức phát hành thực hiện hoán đổi;
t = Số lần trả lãi giả định kể từ ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày công cụ nợ đáo hạn;
Lt1 = Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với công cụ nợ bị hoán đổi (%/năm).
b) Trường hợp ngày hoán đổi công cụ nợ trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp:
- Xác định giá một (01) công cụ nợ bị hoán đổi có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ và có các kỳ trả lãi bằng nhau:
- Xác định giá một (01) công cụ nợ bị hoán đổi có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ và kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hoặc dài hơn một (01) kỳ trả lãi thông thường:
+ Đối với trường hợp số ngày thực tế từ ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi của kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn một (01) kỳ trả lãi thông thường, giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi được xác định như sau:
+ Đối với trường hợp số ngày thực tế từ ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi của kỳ trả lãi đầu tiên dài hơn hoặc bằng một (01) kỳ trả lãi thông thường, giá mua một (01) công cụ nợ được xác định như sau:
Trong đó:
GG1 = Giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
GL1 = Số tiền thanh toán lãi của một (01) công cụ nợ đối với kỳ trả lãi đầu tiên theo điều khoản của công cụ nợ khi phát hành lần đầu;
Lc1 = Lãi suất danh nghĩa công cụ nợ bị hoán đổi (%/năm);
k1 = Số lần thanh toán lãi trong 1 năm của công cụ nợ bị hoán đổi;
d1 = Số ngày thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp của công cụ nợ bị hoán đổi;
a1 = Số ngày thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi công cụ nợ đầu tiên theo điều khoản của công cụ nợ khi phát hành lần đầu;
a2 = Số ngày thực tế từ ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi thông thường theo giả định;
E1 = Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà chủ thể tổ chức phát hành thực hiện hoán đổi công cụ nợ;
Lt1 = Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với công cụ nợ bị hoán đổi (%/năm);
MG1 = Mệnh giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi;
t1 = Số lần thanh toán lãi còn lại thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày đáo hạn công cụ nợ bị hoán đổi.
c) Trường hợp ngày hoán đổi công cụ nợ sau ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp được xác định theo công thức như sau:
Trong đó:
GG1 = Giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
Lc1 = Lãi suất danh nghĩa công cụ nợ bị hoán đổi (%/năm);
k1 = Số lần thanh toán lãi trong 1 năm của công cụ nợ bị hoán đổi;
d1 = Số ngày thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp của công cụ nợ bị hoán đổi;
E1 = Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà chủ thể tổ chức phát hành thực hiện hoán đổi công cụ nợ;
Lt1 = Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với công cụ nợ bị hoán đổi (%/năm);
MG1 = Mệnh giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi;
t1 = Số lần thanh toán lãi còn lại thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày đáo hạn công cụ nợ bị hoán đổi.
d) Lãi suất chiết khấu để tính giá công cụ nợ bị hoán đổi quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này là lãi suất do chủ thể tổ chức phát hành thỏa thuận với chủ sở hữu công cụ nợ hoặc do chủ thể tổ chức phát hành quyết định trong trường hợp đấu thầu.
2. Giá của một (01) công cụ nợ được hoán đổi được xác định như sau:
a) Trường hợp công cụ nợ được hoán đổi không thanh toán lãi định kỳ:
Trong đó:
GG2 = Giá (01) công cụ nợ (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
MG2 = Mệnh giá công cụ nợ;
a2 = Số ngày thực tế kể từ ngày hoán đổi công cụ nợ cho đến ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp theo giả định;
E2 = Số ngày trong kỳ trả lãi giả định mà chủ thể tổ chức phát hành thực hiện hoán đổi công cụ nợ;
t = Số lần trả lãi giả định kể từ ngày hoán đổi đến ngày công cụ nợ đáo hạn;
Lt2 = Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với công cụ nợ được hoán đổi (%/năm).
b) Trường hợp ngày hoán đổi công cụ nợ là trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp:
- Xác định giá một (01) công cụ nợ được hoán đổi có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ và có các kỳ trả lãi bằng nhau:
- Xác định giá một (01) công cụ nợ được hoán đổi có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ và kỳ trả lãi đầu tiên ngắn/dài hơn 01 kỳ trả lãi thông thường:
+ Đối với trường hợp số ngày thực tế từ ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi của kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn một (01) kỳ trả lãi thông thường, giá của một (01) công cụ nợ được hoán đổi được xác định như sau:
+ Đối với trường hợp số ngày thực tế từ ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi của kỳ trả lãi đầu tiên dài hơn hoặc bằng một (01) kỳ trả lãi thông thường, giá của một (01) công cụ nợ được xác định như sau:
Trong đó:
GG2 = Giá của một (01) công cụ nợ được hoán đổi (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
GL2 = Số tiền thanh toán lãi của một (01) công cụ nợ đối với kỳ trả lãi đầu tiên theo điều khoản của công cụ nợ khi phát hành lần đầu;
Lc2 = Lãi suất danh nghĩa công cụ nợ được hoán đổi (%/năm). Trường hợp công cụ nợ được hoán đổi là công cụ nợ phát hành lần đầu, lãi suất danh nghĩa trái phiếu là bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu trái phiếu áp dụng đối với các nhà đầu tư trúng thầu cạnh tranh lãi suất và được làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân. Đối với công cụ nợ được hoán đổi phát hành bổ sung, Lc là lãi suất danh nghĩa của công cụ nợ đang lưu hành và được phát hành bổ sung;
k2 = Số lần thanh toán lãi trong 1 năm của công cụ nợ được hoán đổi;
d2 = Số ngày thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp của công cụ nợ được hoán đổi;
a3 = Số ngày thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi công cụ nợ đầu tiên theo điều khoản của công cụ nợ khi phát hành lần đầu;
a4 = Số ngày thực tế từ ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi thông thường theo giả định;
E2 = Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà chủ thể tổ chức phát hành thực hiện hoán đổi công cụ nợ;
Lt2 = Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với công cụ nợ được hoán đổi (%/năm);
MG2 = Mệnh giá của một (01) công cụ nợ được hoán đổi;
t2 = Số lần thanh toán lãi còn lại thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày đáo hạn công cụ nợ được hoán đổi.
c) Trường hợp ngày hoán đổi công cụ nợ sau ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp được xác định theo công thức như sau:
Trong đó:
GG2 = Giá của một (01) công cụ nợ được hoán đổi (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
Lc2 = Lãi suất danh nghĩa công cụ nợ được hoán đổi (%/năm). Trường hợp công cụ nợ được hoán đổi là công cụ nợ phát hành lần đầu, lãi suất danh nghĩa trái phiếu là bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu trái phiếu áp dụng đối với các nhà đầu tư trúng thầu cạnh tranh lãi suất và được làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân. Đối với công cụ nợ được hoán đổi phát hành bổ sung, Lc là lãi suất danh nghĩa của công cụ nợ đang lưu hành và được phát hành bổ sung;
k2 = Số lần thanh toán lãi trong 1 năm của công cụ nợ được hoán đổi;
d2 = Số ngày thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp của công cụ nợ được hoán đổi;
E2 = Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà chủ thể tổ chức phát hành thực hiện hoán đổi công cụ nợ;
Lt2 = Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với công cụ nợ được hoán đổi (%/năm);
MG2 = Mệnh giá của một (01) công cụ nợ được hoán đổi;
t2 = Số lần thanh toán lãi còn lại thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày đáo hạn công cụ nợ được hoán đổi.
d) Lãi suất chiết khấu để tính giá công cụ nợ được hoán đổi quy định tại điểm a, điểm b, điểm ca khoản này là lãi suất do chủ thể tổ chức phát hành thỏa thuận với chủ sở hữu công cụ nợ hoặc do chủ thể tổ chức phát hành quyết định trong trường hợp đấu thầu.
3. Chủ thể tổ chức phát hành xác định số lượng công cụ nợ được hoán đổi (trả lại cho chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi) và số lượng công cụ nợ bị hoán đổi (nhận từ chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi) như sau:
a) Trường hợp chủ thể tổ chức phát hành đấu thầu công cụ nợ được hoán đổi:
- Số lượng công cụ nợ bị hoán đổi nhận từ chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi được tính như sau:
Trong đó:
N1 = Số lượng công cụ nợ bị hoán đổi nhận từ chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi. Số lượng công cụ nợ bị hoán đổi được làm tròn lên đơn vị một (01) công cụ nợ;
N2 = Số lượng công cụ nợ được hoán đổi trả lại cho chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi. Số lượng công cụ nợ được hoán đổi phân bổ cho từng nhà đầu tư theo quy định tại
GG1 = Giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi;
GG2 = Giá của một (01) công cụ nợ được hoán đổi.
- Trường hợp số lượng công cụ nợ bị hoán đổi được xác định theo công thức tại Điểm này vượt quá số lượng công cụ nợ của chủ sở hữu đã đăng ký tham gia đợt hoán đổi, chủ thể tổ chức phát hành chỉ nhận tối đa số lượng công cụ nợ đã đăng ký tham gia đợt hoán đổi và xác định lại số lượng công cụ nợ được hoán đổi tương ứng để trả cho chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi (số lượng công cụ nợ xác định lại được làm tròn xuống đơn vị một (01) công cụ nợ.
b) Trường hợp chủ thể tổ chức phát hành đấu thầu công cụ nợ bị hoán đổi:
- Số lượng công cụ nợ được hoán đổi trả lại cho chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi được tính như sau:
Trong đó:
N2 = Số lượng công cụ nợ được hoán đổi trả lại cho chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi. Số lượng công cụ nợ được hoán đổi được làm tròn xuống đơn vị một (01) công cụ nợ;
N1 = Số lượng công cụ nợ bị hoán đổi nhận từ chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi. Số lượng công cụ nợ bị hoán đổi phân bổ cho từng nhà đầu tư theo quy định tại
GG1 = Giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi;
GG2 = Giá của một (01) công cụ nợ được hoán đổi.
Thông tư 110/2018/TT-BTC hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 110/2018/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 67 đến số 68
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích thuật ngữ
- Điều 3. Lãi suất mua lại, hoán đổi công cụ nợ
- Điều 4. Nguyên tắc mua lại, hoán đổi công cụ nợ
- Điều 5. Phương thức mua lại, hoán đổi công cụ nợ
- Điều 6. Điều kiện đối với công cụ nợ được mua lại, được hoán đổi, bị hoán đổi
- Điều 7. Các bước mua lại công cụ nợ đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
- Điều 8. Các bước mua lại công cụ nợ không đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
- Điều 9. Nguyên tắc đấu thầu, hình thức đấu thầu và phương thức xác định kết quả trúng thầu
- Điều 10. Đối tượng được tham gia đấu thầu mua lại công cụ nợ
- Điều 11. Các bước đấu thầu mua lại công cụ nợ
- Điều 12. Xác định kết quả đấu thầu
- Điều 13. Xác định giá mua lại một (01) công cụ nợ
- Điều 14. Các bước hoán đổi công cụ nợ đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- Điều 15. Các bước hoán đổi công cụ nợ không đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
- Điều 16. Nguyên tắc đấu thầu, hình thức đấu thầu và phương thức xác định giá trúng thầu
- Điều 17. Đối tượng được tham gia đấu thầu hoán đổi công cụ nợ
- Điều 18. Các bước hoán đổi công cụ nợ
- Điều 19. Xác định kết quả đấu thầu công cụ nợ được hoán đổi
- Điều 20. Xác định kết quả đấu thầu công cụ nợ bị hoán đổi
- Điều 21. Xác định giá và số lượng công cụ nợ được hoán đổi, bị hoán đổi
- Điều 23. Chi phí tổ chức mua lại, hoán đổi công cụ nợ
- Điều 24. Tiền phạt nhà tạo lập thị trường không có đủ công cụ nợ trúng thầu mua lại, hoán đổi công cụ nợ
- Điều 25. Hủy niêm yết, rút lưu ký và hủy đăng ký công cụ nợ được mua lại
- Điều 26. Quy định về đăng ký, lưu ký và niêm yết công cụ nợ bị hoán đổi và công cụ nợ được hoán đổi
- Điều 27. Công bố thông tin mua lại công cụ nợ
- Điều 28. Công bố thông tin hoán đổi công cụ nợ
- Điều 29. Báo cáo kết thúc đợt mua lại, hoán đổi công cụ nợ
- Điều 30. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 31. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 32. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước
- Điều 33. Trách nhiệm của ngân hàng chính sách phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
- Điều 34. Trách nhiệm của Sở Giao dịch chứng khoán
- Điều 35. Trách nhiệm của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam