Chương 5 Thông tư 110/2018/TT-BTC hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chương V
ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ, NIÊM YẾT CÔNG CỤ NỢ MUA LẠI, HOÁN ĐỔI VÀ CHẾ ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN, BÁO CÁO
Mục 1. ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ, NIÊM YẾT CÔNG CỤ NỢ MUA LẠI, HOÁN ĐỔI
Điều 25. Hủy niêm yết, rút lưu ký và hủy đăng ký công cụ nợ được mua lại
1. Sở Giao dịch chứng khoán hủy niêm yết đối với công cụ nợ sau khi nhận được xác nhận hoàn tất thanh toán của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam. Sau khi hủy niêm yết, Sở Giao dịch chứng khoán thông báo cho Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam để rút lưu ký, hủy đăng ký đối với các công cụ nợ được mua lại trong cùng ngày.
2. Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt thông báo kết quả rút lưu ký, hủy đăng ký cho Kho bạc Nhà nước, Sở Giao dịch chứng khoán và thành viên lưu ký.
Điều 26. Quy định về đăng ký, lưu ký và niêm yết công cụ nợ bị hoán đổi và công cụ nợ được hoán đổi
1. Đối với công cụ nợ tổ chức hoán đổi theo phương thức đấu thầu
a) Vào ngày hoán đổi Sở Giao dịch chứng khoán thực hiện hủy niêm yết và thông báo cho Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam rút lưu ký và hủy đăng ký đối với công cụ nợ bị hoán đổi đang thực hiện phong tỏa theo quy định tại
b) Sau khi rút lưu ký, hủy đăng ký công cụ nợ bị hoán đổi theo Điểm a Khoản này, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thực hiện đăng ký, lưu ký và thông báo cho Sở Giao dịch Chứng khoán để thực hiện niêm yết đối với công cụ nợ được hoán đổi tương ứng.
2. Đối với công cụ nợ tổ chức hoán đổi theo phương thức thỏa thuận
Căn cứ vào kết quả hoán đổi công cụ nợ do chủ thể tổ chức phát hành thông báo, Sở Giao dịch chứng khoán thực hiện hủy niêm yết và thông báo cho Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam rút lưu ký và hủy đăng ký đối với công cụ nợ bị hoán đổi đang thực hiện phong tỏa theo quy định tại
Mục 2. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, CÔNG BỐ THÔNG TIN
Điều 27. Công bố thông tin mua lại công cụ nợ
1. Chậm nhất ba (03) ngày làm việc sau ngày mua lại công cụ nợ, chủ thể tổ chức phát hành công bố trên trang điện tử của mình và gửi thông báo cho Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam các thông tin về kết quả mua lại như sau:
a) Ngày phát hành lần đầu, ngày đáo hạn, lãi suất danh nghĩa, phương thức thanh toán gốc, lãi đối với từng mã công cụ nợ được mua lại;
b) Ngày mua lại công cụ nợ, lãi suất mua lại, khối lượng công cụ nợ mua lại, phương thức mua lại công cụ nợ.
2. Sở Giao dịch chứng khoán thông báo trên trang điện tử của Sở Giao dịch chứng khoán về việc hủy niêm yết công cụ nợ được mua lại theo quy định tại
3. Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam thông báo trên trang điện tử của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam về việc hủy đăng ký công cụ nợ được mua lại theo quy định tại
Điều 28. Công bố thông tin hoán đổi công cụ nợ
1. Chậm nhất ba (03) ngày làm việc sau ngày hoán đổi công cụ nợ, chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ công bố trên trang điện tử của mình và Sở Giao dịch chứng khoán các thông tin về kết quả hoán đổi như sau:
a) Khối lượng công cụ nợ hoán đổi thành công đối với từng mã công cụ nợ bị hoán đổi, lãi suất chiết khấu áp dụng đối với từng mã công cụ nợ bị hoán đổi;
b) Mã công cụ nợ được hoán đổi và khối lượng hoán đổi thực tế đối với từng mã, lãi suất chiết khấu áp dụng đối với từng mã công cụ nợ được hoán đổi.
2. Sở Giao dịch chứng khoán thông báo trên trang điện tử của Sở Giao dịch chứng khoán về việc hủy niêm yết công cụ nợ bị hoán đổi và niêm yết công cụ nợ được hoán đổi theo quy định tại
3. Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam thông báo trên trang điện tử của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam về việc hủy đăng ký công cụ nợ bị hoán đổi và đăng ký, lưu ký trái phiếu được hoán đổi theo quy định tại
Điều 29. Báo cáo kết thúc đợt mua lại, hoán đổi công cụ nợ
1. Báo cáo Bộ Tài chính
Sau khi kết thúc đợt mua lại hoặc hoán đổi công cụ nợ theo quy định tại Thông tư này, trong vòng mười (10) ngày làm việc, chủ thể tổ chức phát hành báo cáo Bộ Tài chính các nội dung sau:
a) Mã và khối lượng công cụ nợ được mua lại; mã và khối lượng công cụ nợ được hoán đổi; mã và khối lượng công cụ nợ bị hoán đổi;
b) Lãi suất mua lại hoặc lãi suất hoán đổi công cụ nợ tương ứng với từng mã công cụ nợ.
2. Báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trong kế hoạch vay trả nợ của chính quyền địa phương hàng năm các nội dung sau:
a) Khối lượng công cụ nợ được mua lại; khối lượng công cụ nợ được hoán đổi, khối lượng công cụ nợ bị hoán đổi. Lãi suất mua lại hoặc lãi suất hoán đổi công cụ nợ;
b) Hạn mức vay nợ của ngân sách cấp tỉnh sau khi thực hiện mua lại hoặc hoán đổi trái phiếu.
Thông tư 110/2018/TT-BTC hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 110/2018/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 67 đến số 68
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích thuật ngữ
- Điều 3. Lãi suất mua lại, hoán đổi công cụ nợ
- Điều 4. Nguyên tắc mua lại, hoán đổi công cụ nợ
- Điều 5. Phương thức mua lại, hoán đổi công cụ nợ
- Điều 6. Điều kiện đối với công cụ nợ được mua lại, được hoán đổi, bị hoán đổi
- Điều 7. Các bước mua lại công cụ nợ đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
- Điều 8. Các bước mua lại công cụ nợ không đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
- Điều 9. Nguyên tắc đấu thầu, hình thức đấu thầu và phương thức xác định kết quả trúng thầu
- Điều 10. Đối tượng được tham gia đấu thầu mua lại công cụ nợ
- Điều 11. Các bước đấu thầu mua lại công cụ nợ
- Điều 12. Xác định kết quả đấu thầu
- Điều 13. Xác định giá mua lại một (01) công cụ nợ
- Điều 14. Các bước hoán đổi công cụ nợ đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- Điều 15. Các bước hoán đổi công cụ nợ không đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
- Điều 16. Nguyên tắc đấu thầu, hình thức đấu thầu và phương thức xác định giá trúng thầu
- Điều 17. Đối tượng được tham gia đấu thầu hoán đổi công cụ nợ
- Điều 18. Các bước hoán đổi công cụ nợ
- Điều 19. Xác định kết quả đấu thầu công cụ nợ được hoán đổi
- Điều 20. Xác định kết quả đấu thầu công cụ nợ bị hoán đổi
- Điều 21. Xác định giá và số lượng công cụ nợ được hoán đổi, bị hoán đổi
- Điều 23. Chi phí tổ chức mua lại, hoán đổi công cụ nợ
- Điều 24. Tiền phạt nhà tạo lập thị trường không có đủ công cụ nợ trúng thầu mua lại, hoán đổi công cụ nợ
- Điều 25. Hủy niêm yết, rút lưu ký và hủy đăng ký công cụ nợ được mua lại
- Điều 26. Quy định về đăng ký, lưu ký và niêm yết công cụ nợ bị hoán đổi và công cụ nợ được hoán đổi
- Điều 27. Công bố thông tin mua lại công cụ nợ
- Điều 28. Công bố thông tin hoán đổi công cụ nợ
- Điều 29. Báo cáo kết thúc đợt mua lại, hoán đổi công cụ nợ
- Điều 30. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 31. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 32. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước
- Điều 33. Trách nhiệm của ngân hàng chính sách phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
- Điều 34. Trách nhiệm của Sở Giao dịch chứng khoán
- Điều 35. Trách nhiệm của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam