Điều 13 Thông tư 110/2018/TT-BTC hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 13. Xác định giá mua lại một (01) công cụ nợ
1. Xác định giá mua lại một (01) công cụ nợ không thanh toán lãi định kỳ
a) Đối với tín phiếu Kho bạc
Trong đó:
G = Giá một (01) tín phiếu (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
MG = Mệnh giá tín phiếu;
Lt = Lãi suất chiết khấu áp dụng với tín phiếu bị mua lại (%/365 ngày);
n = Số ngày thực tế kể từ ngày mua lại tín phiếu tới ngày tín phiếu đáo hạn.
b) Đối với công cụ nợ không thanh toán lãi định kỳ khác có kỳ hạn khi phát hành từ 01 năm trở lên
Trong đó:
GG = Giá mua lại một (01) công cụ nợ (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
MG = Mệnh giá công cụ nợ;
a = Số ngày kể từ ngày mua lại công cụ nợ cho đến ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp theo giả định;
E = Số ngày trong kỳ trả lãi giả định mà công cụ nợ được mua lại;
t = Số lần trả lãi giả định kể từ ngày mua lại công cụ nợ đến ngày công cụ nợ đáo hạn;
Lt = Lãi suất mua lại công cụ nợ (%/năm).
2. Xác định giá mua lại một (01) công cụ nợ có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ và có các kỳ trả lãi bằng nhau
a) Đối với trường hợp ngày mua lại công cụ nợ trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá mua lại một (01) công cụ nợ được xác định như sau:
b) Đối với trường hợp ngày mua lại công cụ nợ sau ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá mua lại một (01) công cụ nợ được xác định như sau:
Trong đó:
GG = Giá mua lại một (01) công cụ nợ (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
MG = Mệnh giá công cụ nợ;
Lc = Lãi suất danh nghĩa công cụ nợ (%/năm);
k = Số lần thanh toán lãi định kỳ trong 1 năm;
d = Số ngày thực tế giữa ngày mua lại công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp;
E = Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà công cụ nợ được mua lại;
t = Số lần thanh toán lãi công cụ nợ giữa ngày mua lại công cụ nợ và ngày đáo hạn của công cụ nợ;
Lt = Lãi suất mua lại công cụ nợ (%/năm).
3. Xác định giá mua lại một (01) công cụ nợ có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ và có kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn hoặc dài hơn so với các kỳ trả lãi tiếp theo
a) Trường hợp ngày mua lại công cụ nợ trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng để nhận được tiền lãi công cụ nợ của kỳ trả lãi đầu tiên:
- Đối với trường hợp số ngày thực tế từ ngày mua lại công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi của kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn một (01) kỳ trả lãi thông thường, giá mua một (01) công cụ nợ được xác định như sau:
- Đối với trường hợp số ngày thực tế từ ngày mua lại công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi của kỳ trả lãi đầu tiên dài hơn hoặc bằng một (01) kỳ trả lãi thông thường, giá mua một (01) công cụ nợ được xác định như sau:
GG = Giá mua một (01) công cụ nợ (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
GL1 = Số tiền thanh toán lãi của một (01) công cụ nợ đối với kỳ trả lãi đầu tiên theo điều khoản của công cụ nợ khi phát hành lần đầu;
MG = Mệnh giá công cụ nợ;
Lt = Lãi suất mua lại công cụ nợ (%/năm);
Lc = Lãi suất danh nghĩa công cụ nợ (%/năm);
k = Số lần thanh toán lãi định kỳ trong 1 năm;
a1 = Số ngày thực tế giữa ngày mua lại công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi công cụ nợ đầu tiên theo điều khoản của công cụ nợ khi phát hành lần đầu;
a2 = Số ngày thực tế từ ngày mua lại công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi thông thường theo giả định;
E = Số ngày trong kỳ trả lãi thông thường theo điều khoản của công cụ nợ khi phát hành lần đầu;
t = Số lần thanh toán lãi giữa ngày mua lại công cụ nợ và ngày đáo hạn của công cụ nợ.
b) Trường hợp ngày mua lại công cụ nợ sau ngày đăng ký cuối cùng để nhận được tiền lãi công cụ nợ của kỳ trả lãi đầu tiên, giá mua lại một (01) công cụ nợ được xác định theo công thức như đối với trường hợp công cụ nợ có các kỳ trả lãi bằng nhau theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp lãi suất danh nghĩa công cụ nợ là lãi suất thả nổi, Bộ Tài chính thông báo cách xác định lãi suất và giá mua lại đối với từng đợt mua lại.
Thông tư 110/2018/TT-BTC hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 110/2018/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 67 đến số 68
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích thuật ngữ
- Điều 3. Lãi suất mua lại, hoán đổi công cụ nợ
- Điều 4. Nguyên tắc mua lại, hoán đổi công cụ nợ
- Điều 5. Phương thức mua lại, hoán đổi công cụ nợ
- Điều 6. Điều kiện đối với công cụ nợ được mua lại, được hoán đổi, bị hoán đổi
- Điều 7. Các bước mua lại công cụ nợ đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
- Điều 8. Các bước mua lại công cụ nợ không đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
- Điều 9. Nguyên tắc đấu thầu, hình thức đấu thầu và phương thức xác định kết quả trúng thầu
- Điều 10. Đối tượng được tham gia đấu thầu mua lại công cụ nợ
- Điều 11. Các bước đấu thầu mua lại công cụ nợ
- Điều 12. Xác định kết quả đấu thầu
- Điều 13. Xác định giá mua lại một (01) công cụ nợ
- Điều 14. Các bước hoán đổi công cụ nợ đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- Điều 15. Các bước hoán đổi công cụ nợ không đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
- Điều 16. Nguyên tắc đấu thầu, hình thức đấu thầu và phương thức xác định giá trúng thầu
- Điều 17. Đối tượng được tham gia đấu thầu hoán đổi công cụ nợ
- Điều 18. Các bước hoán đổi công cụ nợ
- Điều 19. Xác định kết quả đấu thầu công cụ nợ được hoán đổi
- Điều 20. Xác định kết quả đấu thầu công cụ nợ bị hoán đổi
- Điều 21. Xác định giá và số lượng công cụ nợ được hoán đổi, bị hoán đổi
- Điều 23. Chi phí tổ chức mua lại, hoán đổi công cụ nợ
- Điều 24. Tiền phạt nhà tạo lập thị trường không có đủ công cụ nợ trúng thầu mua lại, hoán đổi công cụ nợ
- Điều 25. Hủy niêm yết, rút lưu ký và hủy đăng ký công cụ nợ được mua lại
- Điều 26. Quy định về đăng ký, lưu ký và niêm yết công cụ nợ bị hoán đổi và công cụ nợ được hoán đổi
- Điều 27. Công bố thông tin mua lại công cụ nợ
- Điều 28. Công bố thông tin hoán đổi công cụ nợ
- Điều 29. Báo cáo kết thúc đợt mua lại, hoán đổi công cụ nợ
- Điều 30. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 31. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 32. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước
- Điều 33. Trách nhiệm của ngân hàng chính sách phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
- Điều 34. Trách nhiệm của Sở Giao dịch chứng khoán
- Điều 35. Trách nhiệm của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam