Điều 2 Thông tư 110/2018/TT-BTC hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 2. Giải thích thuật ngữ
Ngoài các thuật ngữ đã được giải thích tại Nghị định số 95/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 6 năm 2018 quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán (sau đây gọi tắt là Nghị định số 95/2018/NĐ-CP) và Nghị định số 94/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 6 năm 2018 về nghiệp vụ quản lý nợ công (sau đây gọi tắt là Nghị định số 94/2018/NĐ-CP), trong Thông tư này, các thuật ngữ được hiểu như sau:
1. “Công cụ nợ” bao gồm:
a) Công cụ nợ của Chính phủ;
b) Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành;
c) Trái phiếu chính quyền địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phát hành.
2. “Chủ thể tổ chức phát hành” bao gồm:
a) Kho bạc Nhà nước đối với phát hành công cụ nợ của Chính phủ;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với phát hành trái phiếu chính quyền địa phương;
c) Ngân hàng chính sách đối với phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh.
3. “Chủ sở hữu công cụ nợ” là tổ chức, cá nhân nắm giữ công cụ nợ.
4. “Lãi suất danh nghĩa của công cụ nợ” là tỷ lệ phần trăm (%) lãi hàng năm tính trên mệnh giá mà chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ phải thanh toán cho chủ sở hữu theo các điều kiện, điều khoản phát hành công cụ nợ.
5. “Kỳ hạn còn lại” là thời gian thực tế tính từ ngày mua lại công cụ nợ, ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày công cụ nợ đáo hạn.
6. “Ngày tổ chức mua lại, hoán đổi công cụ nợ” là:
a) Ngày chủ thể tổ chức phát hành thỏa thuận và ký hợp đồng mua lại, hoán đổi công cụ nợ theo phương thức thỏa thuận;
b) Ngày chủ thể tổ chức phát hành tổ chức đấu thầu mua lại, đấu thầu hoán đổi công cụ nợ theo phương thức đấu thầu.
7. “Mua lại công cụ nợ” là việc chủ thể tổ chức phát hành mua lại công cụ nợ trước ngày đáo hạn.
8. “Bán lại công cụ nợ” là việc chủ sở hữu bán lại công cụ nợ cho chủ thể tổ chức phát hành trước ngày đáo hạn.
9. “Ngày mua lại công cụ nợ” là ngày chủ thể tổ chức phát hành thanh toán tiền mua lại công cụ nợ cho chủ sở hữu.
10. “Lãi suất mua lại công cụ nợ” là lãi suất trúng thầu hoặc lãi suất thỏa thuận do chủ thể tổ chức phát hành quyết định trên cơ sở kết quả đấu thầu hoặc kết quả thỏa thuận mua lại công cụ nợ theo quy định tại Thông tư này.
11. “Hoán đổi công cụ nợ” là việc cùng mua, cùng bán hai (02) mã công cụ nợ khác nhau của cùng một chủ thể tổ chức phát hành tại cùng một thời điểm với mục tiêu quản lý danh mục nợ.
12. “Công cụ nợ bị hoán đổi” là loại công cụ nợ đang lưu hành được lựa chọn để hoán đổi với công cụ nợ được hoán đổi.
13. “Công cụ nợ được hoán đổi” là công cụ nợ phát hành lần đầu hoặc phát hành bổ sung được lựa chọn để hoán đổi cho các loại công cụ nợ bị hoán đổi.
14. “Ngày hoán đổi công cụ nợ” là ngày phát hành công cụ nợ được hoán đổi để hoán đổi cho công cụ nợ bị hoán đổi.
15. “Lãi suất hoán đổi công cụ nợ” là lãi suất chiết khấu dùng làm căn cứ để xác định giá công cụ nợ bị hoán đổi, giá công cụ nợ được hoán đổi.
Thông tư 110/2018/TT-BTC hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 110/2018/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 67 đến số 68
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích thuật ngữ
- Điều 3. Lãi suất mua lại, hoán đổi công cụ nợ
- Điều 4. Nguyên tắc mua lại, hoán đổi công cụ nợ
- Điều 5. Phương thức mua lại, hoán đổi công cụ nợ
- Điều 6. Điều kiện đối với công cụ nợ được mua lại, được hoán đổi, bị hoán đổi
- Điều 7. Các bước mua lại công cụ nợ đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
- Điều 8. Các bước mua lại công cụ nợ không đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
- Điều 9. Nguyên tắc đấu thầu, hình thức đấu thầu và phương thức xác định kết quả trúng thầu
- Điều 10. Đối tượng được tham gia đấu thầu mua lại công cụ nợ
- Điều 11. Các bước đấu thầu mua lại công cụ nợ
- Điều 12. Xác định kết quả đấu thầu
- Điều 13. Xác định giá mua lại một (01) công cụ nợ
- Điều 14. Các bước hoán đổi công cụ nợ đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- Điều 15. Các bước hoán đổi công cụ nợ không đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
- Điều 16. Nguyên tắc đấu thầu, hình thức đấu thầu và phương thức xác định giá trúng thầu
- Điều 17. Đối tượng được tham gia đấu thầu hoán đổi công cụ nợ
- Điều 18. Các bước hoán đổi công cụ nợ
- Điều 19. Xác định kết quả đấu thầu công cụ nợ được hoán đổi
- Điều 20. Xác định kết quả đấu thầu công cụ nợ bị hoán đổi
- Điều 21. Xác định giá và số lượng công cụ nợ được hoán đổi, bị hoán đổi
- Điều 23. Chi phí tổ chức mua lại, hoán đổi công cụ nợ
- Điều 24. Tiền phạt nhà tạo lập thị trường không có đủ công cụ nợ trúng thầu mua lại, hoán đổi công cụ nợ
- Điều 25. Hủy niêm yết, rút lưu ký và hủy đăng ký công cụ nợ được mua lại
- Điều 26. Quy định về đăng ký, lưu ký và niêm yết công cụ nợ bị hoán đổi và công cụ nợ được hoán đổi
- Điều 27. Công bố thông tin mua lại công cụ nợ
- Điều 28. Công bố thông tin hoán đổi công cụ nợ
- Điều 29. Báo cáo kết thúc đợt mua lại, hoán đổi công cụ nợ
- Điều 30. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 31. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 32. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước
- Điều 33. Trách nhiệm của ngân hàng chính sách phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
- Điều 34. Trách nhiệm của Sở Giao dịch chứng khoán
- Điều 35. Trách nhiệm của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam