Điều 33 Thông tư 10/2021/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
1. Người tập sự vi phạm quy định của Thông tư này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu một trong các hình thức kỷ luật sau đây:
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Tạm đình chỉ việc tập sự hành nghề luật sư từ 03 tháng đến 06 tháng;
d) Xoá tên khỏi danh sách người tập sự của Đoàn Luật sư.
Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư nơi đăng ký tập sự có thẩm quyền xem xét, quyết định kỷ luật đối với người tập sự vi phạm quy định của Thông tư này.
2. Luật sư hướng dẫn vi phạm quy định của Thông tư này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu một trong các hình thức kỷ luật theo quy định tại Điều 85 của Luật Luật sư và không được hướng dẫn tập sự cho đến khi hết thời hạn xóa kỷ luật luật sư theo quy định của Quy chế giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý kỷ luật do Liên đoàn Luật sư Việt Nam ban hành.
3. Người đứng đầu tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự vi phạm quy định về việc nhận, hướng dẫn, giám sát người tập sự hành nghề luật sư quy định tại Thông tư này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu một trong các hình thức kỷ luật theo quy định tại Điều 85 của Luật Luật sư và không được nhận người tập sự cho đến khi hết thời hạn xóa kỷ luật luật sư theo quy định của Quy chế giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý kỷ luật do Liên đoàn Luật sư Việt Nam ban hành.
4. Liên đoàn Luật sư Việt Nam quy định cụ thể về hành vi vi phạm, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người tập sự, luật sư hướng dẫn, người đứng đầu tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự.
Thông tư 10/2021/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 10/2021/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 10/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Chí Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Người tập sự hành nghề luật sư
- Điều 4. Nhận tập sự hành nghề luật sư
- Điều 5. Đăng ký tập sự hành nghề luật sư
- Điều 6. Nội dung tập sự hành nghề luật sư
- Điều 7. Nhật ký tập sự, báo cáo quá trình tập sự
- Điều 8. Luật sư hướng dẫn tập sự
- Điều 9. Thay đổi nơi tập sự hành nghề luật sư
- Điều 10. Thời gian tập sự hành nghề luật sư và gia hạn tập sự hành nghề luật sư
- Điều 11. Tạm ngừng, chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư
- Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người tập sự
- Điều 13. Trách nhiệm của luật sư hướng dẫn
- Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự
- Điều 15. Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 16. Nguyên tắc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 17. Nội dung và hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 18. Tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 19. Thành lập Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra
- Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Ban giúp việc cho Hội đồng kiểm tra
- Điều 22. Nội quy kiểm tra
- Điều 23. Trách nhiệm của thí sinh tham dự kiểm tra
- Điều 24. Xử lý vi phạm đối với thí sinh tham dự kiểm tra
- Điều 25. Chấm điểm kiểm tra
- Điều 26. Quản lý bài kiểm tra và kết quả kiểm tra
- Điều 27. Phúc tra bài kiểm tra viết
- Điều 28. Trách nhiệm của Đoàn Luật sư
- Điều 29. Trách nhiệm của Liên đoàn Luật sư Việt Nam
- Điều 30. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
- Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
- Điều 32. Kiểm tra việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 33. Xử lý kỷ luật đối với người tập sự, luật sư hướng dẫn, người đứng đầu tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự
- Điều 34. Xử lý vi phạm đối với thành viên Hội đồng kiểm tra, Ban giúp việc
- Điều 35. Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư
- Điều 36. Khiếu nại về việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 37. Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Chủ tịch Liên đoàn Luật sư Việt Nam
- Điều 38. Tố cáo