Điều 24 Thông tư 10/2021/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Điều 24. Xử lý vi phạm đối với thí sinh tham dự kiểm tra
1. Thí sinh có hành vi vi phạm quy định của Thông tư này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo một trong các hình thức sau đây:
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Đình chỉ kiểm tra.
2. Hình thức khiển trách áp dụng đối với thí sinh có một trong các hành vi vi phạm quy định tại các
3. Hình thức cảnh cáo áp dụng đối với thí sinh có một trong các hành vi sau đây:
a) Tái phạm khi đã bị khiển trách 01 lần;
b) Có một trong các hành vi quy định tại các
Hình thức cảnh cáo do thành viên Ban Coi thi lập biên bản và công bố ngay tại phòng kiểm tra. Thí sinh bị cảnh cáo ở môn kiểm tra nào sẽ bị trừ 50% số điểm của môn đó.
4. Hình thức đình chỉ kiểm tra áp dụng đối với thí sinh có một trong các hành vi sau đây:
a) Vào phòng kiểm tra sau 15 phút kể từ khi công bố đề kiểm tra viết;
b) Tái phạm khi đã bị cảnh cáo;
c) Có một trong các hành vi quy định tại các điểm g và h
d) Đưa đề kiểm tra ra ngoài phòng kiểm tra hoặc nhận đáp án từ ngoài vào phòng kiểm tra trong thời gian kiểm tra.
Hình thức đình chỉ kiểm tra do thành viên Ban Coi thi lập biên bản, báo cáo Chủ tịch Hội đồng kiểm tra và công bố ngay tại phòng kiểm tra. Trong trường hợp thí sinh bị lập biên bản do sử dụng tài liệu, giấy nháp, vật dụng bị cấm sử dụng trong phòng kiểm tra thì thành viên Ban Coi thi phải thu giữ. Thí sinh bị xử lý bằng hình thức đình chỉ kiểm tra thì không được tiếp tục tham dự bài kiểm tra tiếp theo và bị hủy kết quả các bài đã kiểm tra.
5. Chủ tịch Hội đồng kiểm tra có thẩm quyền quyết định khiển trách, cảnh cáo, đình chỉ kiểm tra đối với các trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
Thông tư 10/2021/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 10/2021/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 10/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Chí Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Người tập sự hành nghề luật sư
- Điều 4. Nhận tập sự hành nghề luật sư
- Điều 5. Đăng ký tập sự hành nghề luật sư
- Điều 6. Nội dung tập sự hành nghề luật sư
- Điều 7. Nhật ký tập sự, báo cáo quá trình tập sự
- Điều 8. Luật sư hướng dẫn tập sự
- Điều 9. Thay đổi nơi tập sự hành nghề luật sư
- Điều 10. Thời gian tập sự hành nghề luật sư và gia hạn tập sự hành nghề luật sư
- Điều 11. Tạm ngừng, chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư
- Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người tập sự
- Điều 13. Trách nhiệm của luật sư hướng dẫn
- Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự
- Điều 15. Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 16. Nguyên tắc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 17. Nội dung và hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 18. Tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 19. Thành lập Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra
- Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Ban giúp việc cho Hội đồng kiểm tra
- Điều 22. Nội quy kiểm tra
- Điều 23. Trách nhiệm của thí sinh tham dự kiểm tra
- Điều 24. Xử lý vi phạm đối với thí sinh tham dự kiểm tra
- Điều 25. Chấm điểm kiểm tra
- Điều 26. Quản lý bài kiểm tra và kết quả kiểm tra
- Điều 27. Phúc tra bài kiểm tra viết
- Điều 28. Trách nhiệm của Đoàn Luật sư
- Điều 29. Trách nhiệm của Liên đoàn Luật sư Việt Nam
- Điều 30. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
- Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
- Điều 32. Kiểm tra việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 33. Xử lý kỷ luật đối với người tập sự, luật sư hướng dẫn, người đứng đầu tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự
- Điều 34. Xử lý vi phạm đối với thành viên Hội đồng kiểm tra, Ban giúp việc
- Điều 35. Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư
- Điều 36. Khiếu nại về việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 37. Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Chủ tịch Liên đoàn Luật sư Việt Nam
- Điều 38. Tố cáo