Điều 21 Thông tư 10/2021/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Ban giúp việc cho Hội đồng kiểm tra
1. Ban Đề thi có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tổ chức soạn thảo, thẩm định, chỉnh lý đề kiểm tra;
b) Hướng dẫn chấm, đáp án, thang điểm của đề chính thức và đề dự bị;
c) In sao đề kiểm tra đúng quy định, đủ số lượng theo yêu cầu của Hội đồng kiểm tra;
d) Đóng gói, niêm phong, bảo quản đề kiểm tra, bàn giao đề kiểm tra gốc và đề kiểm tra cho Hội đồng kiểm tra;
đ) Bảo đảm tuyệt đối bí mật, an toàn cho đề kiểm tra, hướng dẫn chấm, đáp án, thang điểm từ lúc bắt đầu soạn thảo đề kiểm tra cho đến hết thời gian kiểm tra của môn cuối cùng của kỳ kiểm tra.
Thành viên của Ban Đề thi làm việc độc lập và trực tiếp với Trưởng Ban Đề thi; mỗi thành viên của Ban Đề thi phải chịu trách nhiệm cá nhân về nội dung của đề thi và bảo đảm bí mật, an toàn đề thi theo đúng chức trách của mình và theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Ban Phách có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Nhận bài kiểm tra được đóng trong các túi còn nguyên niêm phong từ Ban Thư ký;
b) Làm phách, bảo mật số phách bài kiểm tra;
c) Niêm phong và bảo quản đầu phách theo chế độ mật trong suốt thời gian chấm kiểm tra cho đến khi hoàn thành chấm kiểm tra;
d) Bàn giao bài kiểm tra đã làm phách được đóng trong túi còn nguyên niêm phong của Ban Phách cho Ban Thư ký;
đ) Bàn giao đầu phách được đóng trong túi còn nguyên niêm phong của Ban Phách cho Hội đồng kiểm tra sau khi việc chấm kiểm tra đã hoàn thành;
e) Thực hiện việc ghép phách, lên điểm kiểm tra.
Ban Phách làm việc độc lập với các Ban giúp việc khác của Hội đồng kiểm tra theo sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch Hội đồng kiểm tra; chỉ được thực hiện nhiệm vụ khi có mặt của Đoàn Kiểm tra, Ban Giám sát và Trưởng Ban Phách; những người trong Ban Phách không được là thành viên của Ban Chấm thi viết và Ban Phúc tra.
3. Ban Chấm thi viết có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Lập kế hoạch chấm kiểm tra, tổ chức giao nhận bài kiểm tra và phân công giám khảo chấm thi viết;
b) Trước khi chấm, tổ chức cho giám khảo chấm thi viết thảo luận, nắm vững hướng dẫn chấm, đáp án, thang điểm;
c) Đề nghị Chủ tịch Hội đồng kiểm tra thay đổi hoặc đình chỉ việc chấm kiểm tra đối với giám khảo chấm thi viết thiếu trách nhiệm, chấm thi sai sót nhiều hoặc vi phạm quy chế kiểm tra;
d) Có trách nhiệm kiểm tra, xác minh khi có bất thường xảy ra; xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình chấm thi viết và kịp thời báo cáo Chủ tịch Hội đồng kiểm tra;
đ) Quản lý bài kiểm tra viết, phiếu điểm, biên bản được lập trong quá trình chấm thi viết; bảo mật thông tin liên quan đến kết quả chấm;
e) Sau khi chấm xong, tổ chức họp giám khảo chấm thi viết để tổng kết, rút kinh nghiệm, bàn giao bài kiểm tra viết cho Ban Thư ký và bàn giao kết quả kiểm tra cho Hội đồng kiểm tra.
4. Ban Chấm thi thực hành có nhiệm vụ quy định tại các điểm a, c, d, đ và e khoản 3 Điều này.
5. Ban Phúc tra có nhiệm vụ kiểm tra các sai sót trong việc cộng điểm, ghi điểm bài kiểm tra; kiểm tra, rà soát các lỗi kỹ thuật; chấm lại các bài kiểm tra theo đề nghị của thí sinh; trình Chủ tịch Hội đồng kiểm tra ký phê duyệt điểm bài kiểm tra sau khi đã chấm phúc tra.
6. Quy trình ra đề và bảo mật đề kiểm tra viết, in sao, vận chuyển, bàn giao đề kiểm tra viết, sử dụng và bảo quản để kiểm tra viết; phương thức làm phách, bàn giao bài kiểm tra đã làm phách và những nội dung khác liên quan đến việc kiểm tra được thực hiện theo quy định hiện hành về Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
7. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Ban giúp việc khác do Chủ tịch Hội đồng kiểm tra quy định.
Thông tư 10/2021/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 10/2021/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 10/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Chí Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Người tập sự hành nghề luật sư
- Điều 4. Nhận tập sự hành nghề luật sư
- Điều 5. Đăng ký tập sự hành nghề luật sư
- Điều 6. Nội dung tập sự hành nghề luật sư
- Điều 7. Nhật ký tập sự, báo cáo quá trình tập sự
- Điều 8. Luật sư hướng dẫn tập sự
- Điều 9. Thay đổi nơi tập sự hành nghề luật sư
- Điều 10. Thời gian tập sự hành nghề luật sư và gia hạn tập sự hành nghề luật sư
- Điều 11. Tạm ngừng, chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư
- Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người tập sự
- Điều 13. Trách nhiệm của luật sư hướng dẫn
- Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự
- Điều 15. Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 16. Nguyên tắc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 17. Nội dung và hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 18. Tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 19. Thành lập Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra
- Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Ban giúp việc cho Hội đồng kiểm tra
- Điều 22. Nội quy kiểm tra
- Điều 23. Trách nhiệm của thí sinh tham dự kiểm tra
- Điều 24. Xử lý vi phạm đối với thí sinh tham dự kiểm tra
- Điều 25. Chấm điểm kiểm tra
- Điều 26. Quản lý bài kiểm tra và kết quả kiểm tra
- Điều 27. Phúc tra bài kiểm tra viết
- Điều 28. Trách nhiệm của Đoàn Luật sư
- Điều 29. Trách nhiệm của Liên đoàn Luật sư Việt Nam
- Điều 30. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
- Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
- Điều 32. Kiểm tra việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 33. Xử lý kỷ luật đối với người tập sự, luật sư hướng dẫn, người đứng đầu tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự
- Điều 34. Xử lý vi phạm đối với thành viên Hội đồng kiểm tra, Ban giúp việc
- Điều 35. Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư
- Điều 36. Khiếu nại về việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 37. Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Chủ tịch Liên đoàn Luật sư Việt Nam
- Điều 38. Tố cáo