Điều 32 Thông tư 10/2021/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Điều 32. Kiểm tra việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
Cục Bổ trợ tư pháp giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện chức năng kiểm tra việc tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Thành lập Đoàn Kiểm tra kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
2. Kiểm tra, giám sát việc ban hành và thực hiện các quy định, quyết định, nội quy, quy chế kiểm tra nhằm đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật; quá trình tổ chức kiểm tra, phúc tra, chấm, lên điểm kiểm tra, ghép phách bài kiểm tra.
3. Giám sát kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư; việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra, các Ban giúp việc và Ban Giám sát của Liên đoàn Luật sư Việt Nam.
4. Yêu cầu Hội đồng kiểm tra cung cấp các thông tin, hồ sơ, tài liệu liên quan đến kỳ kiểm tra, báo cáo kết quả của kỳ kiểm tra.
5. Yêu cầu lập biên bản hoặc lập biên bản và đề nghị người có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm quy định về kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
6. Đề xuất Bộ trưởng Bộ Tư pháp đình chỉ, yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ các quy định, quyết định, nội quy, quy chế hoặc kết quả kiểm tra trái với quy định của pháp luật.
7. Đề xuất Bộ trưởng Bộ Tư pháp thành lập Đoàn Thanh tra để thực hiện thanh tra kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
8. Đề xuất Bộ trưởng Bộ Tư pháp đình chỉ việc kiểm tra, hủy bỏ kết quả kiểm tra tập sự hành nghề luật sư khi phát hiện vi phạm pháp luật nghiêm trọng theo quy định của pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, quy định của pháp luật có liên quan.
Thông tư 10/2021/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 10/2021/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 10/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Chí Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Người tập sự hành nghề luật sư
- Điều 4. Nhận tập sự hành nghề luật sư
- Điều 5. Đăng ký tập sự hành nghề luật sư
- Điều 6. Nội dung tập sự hành nghề luật sư
- Điều 7. Nhật ký tập sự, báo cáo quá trình tập sự
- Điều 8. Luật sư hướng dẫn tập sự
- Điều 9. Thay đổi nơi tập sự hành nghề luật sư
- Điều 10. Thời gian tập sự hành nghề luật sư và gia hạn tập sự hành nghề luật sư
- Điều 11. Tạm ngừng, chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư
- Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người tập sự
- Điều 13. Trách nhiệm của luật sư hướng dẫn
- Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự
- Điều 15. Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 16. Nguyên tắc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 17. Nội dung và hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 18. Tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 19. Thành lập Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra
- Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Ban giúp việc cho Hội đồng kiểm tra
- Điều 22. Nội quy kiểm tra
- Điều 23. Trách nhiệm của thí sinh tham dự kiểm tra
- Điều 24. Xử lý vi phạm đối với thí sinh tham dự kiểm tra
- Điều 25. Chấm điểm kiểm tra
- Điều 26. Quản lý bài kiểm tra và kết quả kiểm tra
- Điều 27. Phúc tra bài kiểm tra viết
- Điều 28. Trách nhiệm của Đoàn Luật sư
- Điều 29. Trách nhiệm của Liên đoàn Luật sư Việt Nam
- Điều 30. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
- Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
- Điều 32. Kiểm tra việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 33. Xử lý kỷ luật đối với người tập sự, luật sư hướng dẫn, người đứng đầu tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự
- Điều 34. Xử lý vi phạm đối với thành viên Hội đồng kiểm tra, Ban giúp việc
- Điều 35. Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư
- Điều 36. Khiếu nại về việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 37. Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Chủ tịch Liên đoàn Luật sư Việt Nam
- Điều 38. Tố cáo