Điều 8 Thông tư 10/2013/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
1. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan thẩm định kinh phí các nhiệm vụ của Dự án KH&CN, Dự án đầu tư được hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ trên cơ sở kết quả làm việc của Hội đồng KH&CN và ý kiến chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có).
2. Việc xét duyệt, thẩm định và phê duyệt kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Căn cứ vào kết quả thẩm định, Ban chủ nhiệm chương trình chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ trên cơ sở ý kiến thống nhất bằng văn bản với Cơ quan chủ quản SPQG.
4. Đối với kinh phí hỗ trợ từ các nguồn ngân sách nhà nước khác, việc thẩm định, phê duyệt nội dung và kinh phí được thực hiện theo quy định nêu tại
5. Đối với Dự án KH&CN, Dự án đầu tư lĩnh vực quốc phòng, an ninh thuộc danh mục bí mật nhà nước việc xét duyệt, thẩm định và phê duyệt được thực hiện theo quy chế bảo mật.
6. Đối với các dự án lớn, phức tạp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, việc thẩm định, phê duyệt được thực hiện theo quy định hiện hành.
Thông tư 10/2013/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 10/2013/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/03/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Chu Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 283 đến số 284
- Ngày hiệu lực: 13/05/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Tiêu chí xác định sản phẩm quốc gia
- Điều 4. Tiêu chí xác định Tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm Dự án KH&CN; Tổ chức chủ trì và Giám đốc Dự án đầu tư
- Điều 5. Mã số nhiệm vụ thuộc Chương trình SPQG
- Điều 6. Xây dựng Danh mục sản phẩm quốc gia
- Điều 7. Xây dựng, xét duyệt Đề án khung, Dự án KH&CN, Dự án đầu tư, các nhiệm vụ thuộc Dự án
- Điều 8. Thẩm định và phê duyệt Dự án KH&CN, Dự án đầu tư, các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN, Dự án đầu tư
- Điều 9. Thực hiện chính sách ưu đãi phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 10. Tổ chức quản lý Chương trình
- Điều 11. Trách nhiệm của Ban chủ nhiệm chương trình
- Điều 12. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 13. Trách nhiệm của Bộ ngành
- Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 15. Trách nhiệm, quyền hạn của Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN và dự án đầu tư
- Điều 16. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ nhiệm Dự án KH&CN, Giám đốc Dự án đầu tư
- Điều 17. Ký hợp đồng giao nhiệm vụ thực hiện Dự án KH&CN và Dự án đầu tư
- Điều 18. Kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện Dự án
- Điều 19. Điều chỉnh tổ chức, cá nhân chủ trì, nội dung, kinh phí, tiến độ thực hiện Dự án KH&CN, Dự án đầu tư
- Điều 20. Chấm dứt hợp đồng
- Điều 21. Đánh giá, nghiệm thu, công nhận kết quả Dự án KH&CN, Dự án đầu tư và Chương trình
- Điều 22. Thanh lý hợp đồng
- Điều 23. Quản lý kết quả Dự án KH&CN, Dự án đầu tư