Chương 5 Thông tư 10/2013/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Điều 24. Kinh phí thực hiện Chương trình
1. Kinh phí thực hiện Chương trình gồm kinh phí thực hiện các nội dung theo Quyết định số 2441/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và kinh phí quản lý hoạt động chung của Chương trình.
2. Kinh phí thực hiện Chương trình được cân đối trong dự toán chi ngân sách KH&CN hàng năm và được giao về Cơ quan chủ quản để cấp theo hợp đồng cho các Tổ chức chủ trì và để chi cho hoạt động chung của Chương trình bao gồm kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm chương trình và Bộ máy giúp việc Ban chủ nhiệm chương trình.
Việc sử dụng kinh phí của Chương trình được thực hiện theo Thông tư liên tịch hướng dẫn quản lý tài chính thực hiện Chương trình phát triển SPQG đến năm 2020 do Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
1. Báo cáo quyết toán kinh phí phải được hoàn thành trước khi tổ chức đánh giá, nghiệm thu. Việc phê duyệt quyết toán chỉ được thực hiện sau khi kết quả đánh giá, nghiệm thu được Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Cơ quan chủ quản SPQG công nhận.
2. Đối với Dự án đầu tư có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán tài chính, trong đó cần chi tiết từng nguồn vốn sử dụng. Báo cáo quyết toán gửi Đơn vị quản lý kinh phí SPQG và các cơ quan cấp phát và quản lý vốn có liên quan.
3. Trường hợp cần thiết, Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành quyết định việc kiểm toán hoạt động tài chính của Dự án KH&CN, Dự án đầu tư và Chương trình.
Việc xử lý tài sản sau khi kết thúc Dự án KH&CN, Dự án đầu tư được thực hiện theo quy định hiện hành.
Thông tư 10/2013/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 10/2013/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/03/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Chu Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 283 đến số 284
- Ngày hiệu lực: 13/05/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Tiêu chí xác định sản phẩm quốc gia
- Điều 4. Tiêu chí xác định Tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm Dự án KH&CN; Tổ chức chủ trì và Giám đốc Dự án đầu tư
- Điều 5. Mã số nhiệm vụ thuộc Chương trình SPQG
- Điều 6. Xây dựng Danh mục sản phẩm quốc gia
- Điều 7. Xây dựng, xét duyệt Đề án khung, Dự án KH&CN, Dự án đầu tư, các nhiệm vụ thuộc Dự án
- Điều 8. Thẩm định và phê duyệt Dự án KH&CN, Dự án đầu tư, các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN, Dự án đầu tư
- Điều 9. Thực hiện chính sách ưu đãi phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 10. Tổ chức quản lý Chương trình
- Điều 11. Trách nhiệm của Ban chủ nhiệm chương trình
- Điều 12. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 13. Trách nhiệm của Bộ ngành
- Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 15. Trách nhiệm, quyền hạn của Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN và dự án đầu tư
- Điều 16. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ nhiệm Dự án KH&CN, Giám đốc Dự án đầu tư
- Điều 17. Ký hợp đồng giao nhiệm vụ thực hiện Dự án KH&CN và Dự án đầu tư
- Điều 18. Kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện Dự án
- Điều 19. Điều chỉnh tổ chức, cá nhân chủ trì, nội dung, kinh phí, tiến độ thực hiện Dự án KH&CN, Dự án đầu tư
- Điều 20. Chấm dứt hợp đồng
- Điều 21. Đánh giá, nghiệm thu, công nhận kết quả Dự án KH&CN, Dự án đầu tư và Chương trình
- Điều 22. Thanh lý hợp đồng
- Điều 23. Quản lý kết quả Dự án KH&CN, Dự án đầu tư