Điều 2 Thông tư 10/2013/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Dự án khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia (sau đây viết tắt là Dự án KH&CN) là một loại nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) bao gồm một số đề tài nghiên cứu KH&CN, dự án sản xuất thử nghiệm (sau đây viết tắt là dự án SXTN) có sự gắn kết hữu cơ, đồng bộ, được tiến hành trong một thời gian nhất định, nhằm giải quyết các vấn đề KH&CN chủ yếu, phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm trong danh mục sản phẩm quốc gia (sau đây viết tắt là SPQG).
2. Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm quốc gia (sau đây viết tắt là Dự án đầu tư) là nhiệm vụ đầu tư sản xuất SPQG trên cơ sở ứng dụng các kết quả của Dự án KH&CN hoặc tiếp nhận chuyển giao công nghệ mới, tiên tiến từ các nguồn khác.
3. Đề án khung phát triển sản phẩm quốc gia (sau đây viết tắt là Đề án khung) là bản thuyết minh tổng thể về các nhiệm vụ chủ yếu để thực hiện phát triển SPQG.
4. Cơ quan chủ quản SPQG là Bộ, ngành được giao trách nhiệm quản lý, phát triển SPQG.
5. Ban chủ nhiệm chương trình phát triển sản phẩm quốc gia (sau đây viết tắt là Ban chủ nhiệm chương trình) là bộ máy giúp việc cho Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ trong tổ chức, điều hành và quản lý các hoạt động của Chương trình do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập.
6. Đơn vị quản lý SPQG là đơn vị được Cơ quan chủ quản SPQG giao trách nhiệm quản lý các dự án phát triển SPQG.
7. Đơn vị quản lý kinh phí SPQG là đơn vị dự toán cấp 3 có trách nhiệm trực tiếp quản lý và sử dụng dự toán ngân sách nhà nước để phát triển SPQG.
8. Tổ chức chủ trì Dự án khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia (sau đây viết tắt là Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN) là doanh nghiệp, tổ chức KH&CN được giao chủ trì thực hiện Dự án KH&CN.
9. Tổ chức chủ trì Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm quốc gia (sau đây viết tắt là Tổ chức chủ trì Dự án đầu tư) là doanh nghiệp, tổ chức KH&CN được giao chủ trì thực hiện Dự án đầu tư.
10. Chủ nhiệm Dự án KH&CN, Giám đốc Dự án đầu tư là cá nhân được giao nhiệm vụ chủ trì tổ chức, phối hợp với các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác thực hiện Dự án KH&CN, Dự án đầu tư (sau đây gọi chung là Dự án).
11. Giai đoạn sản xuất lô số không là hoạt động sản xuất thử trên hệ thống thiết bị, dây chuyền công nghệ nhằm hoàn thiện, ổn định công nghệ, sản phẩm trước khi đưa vào sản xuất hàng loạt.
Thông tư 10/2013/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 10/2013/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/03/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Chu Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 283 đến số 284
- Ngày hiệu lực: 13/05/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Tiêu chí xác định sản phẩm quốc gia
- Điều 4. Tiêu chí xác định Tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm Dự án KH&CN; Tổ chức chủ trì và Giám đốc Dự án đầu tư
- Điều 5. Mã số nhiệm vụ thuộc Chương trình SPQG
- Điều 6. Xây dựng Danh mục sản phẩm quốc gia
- Điều 7. Xây dựng, xét duyệt Đề án khung, Dự án KH&CN, Dự án đầu tư, các nhiệm vụ thuộc Dự án
- Điều 8. Thẩm định và phê duyệt Dự án KH&CN, Dự án đầu tư, các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN, Dự án đầu tư
- Điều 9. Thực hiện chính sách ưu đãi phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 10. Tổ chức quản lý Chương trình
- Điều 11. Trách nhiệm của Ban chủ nhiệm chương trình
- Điều 12. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 13. Trách nhiệm của Bộ ngành
- Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 15. Trách nhiệm, quyền hạn của Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN và dự án đầu tư
- Điều 16. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ nhiệm Dự án KH&CN, Giám đốc Dự án đầu tư
- Điều 17. Ký hợp đồng giao nhiệm vụ thực hiện Dự án KH&CN và Dự án đầu tư
- Điều 18. Kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện Dự án
- Điều 19. Điều chỉnh tổ chức, cá nhân chủ trì, nội dung, kinh phí, tiến độ thực hiện Dự án KH&CN, Dự án đầu tư
- Điều 20. Chấm dứt hợp đồng
- Điều 21. Đánh giá, nghiệm thu, công nhận kết quả Dự án KH&CN, Dự án đầu tư và Chương trình
- Điều 22. Thanh lý hợp đồng
- Điều 23. Quản lý kết quả Dự án KH&CN, Dự án đầu tư