Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 10/2013/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Chương II

XÂY DỰNG NHIỆM VỤ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH

Điều 6. Xây dựng Danh mục sản phẩm quốc gia

1. Tổ chức KH&CN, doanh nghiệp đề xuất SPQG theo mẫu B1-PĐX-SPQG quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, tổng hợp đề xuất SPQG của các tổ chức KH&CN, doanh nghiệp theo mẫu B2-THĐX-SPQG quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ.

3. Căn cứ vào các tiêu chí được quy định tại Điều 3 của Thông tư này, Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện xử lý, phân loại và lập Danh mục sơ bộ SPQG theo mẫu B3-DMSB-SPQG quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này.

4. Danh mục sơ bộ SPQG được Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức lấy ý kiến các thành viên Ban chỉ đạo, Trưởng ban chỉ đạo chương trình trước khi xem xét trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

5. Căn cứ vào Danh mục SPQG đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định Cơ quan chủ quản SPQG.

Điều 7. Xây dựng, xét duyệt Đề án khung, Dự án KH&CN, Dự án đầu tư, các nhiệm vụ thuộc Dự án

1. Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục SPQG, Cơ quan chủ quản SPQG chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ và các Bộ ngành liên quan xây dựng Đề án khung theo mẫu B4-ĐAK-SPQG quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này.

a) Bộ ngành chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ ngành khác có liên quan tổ chức xét duyệt Đề án khung đối với SPQG do Bộ ngành quản lý; thực hiện việc phê duyệt Đề án khung trên cơ sở ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Khoa học và Công nghệ.

b) Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành có liên quan tổ chức xét duyệt và phê duyệt Đề án khung đối với SPQG do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý.

2. Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 4 của Thông tư này thực hiện đăng ký và xây dựng thuyết minh Dự án KH&CN theo mẫu B5-DAKHCN-SPQG và Dự án đầu tư theo mẫu B6-DAĐT-SPQG quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này gửi về Ban chủ nhiệm chương trình đối với SPQG do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý hoặc Đơn vị quản lý SPQG của Bộ ngành đối với SPQG do Bộ ngành quản lý.

3. Ban chủ nhiệm chương trình hoặc Đơn vị quản lý SPQG thuộc Bộ ngành căn cứ đề xuất của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp nêu tại khoản 2 Điều này và các nhiệm vụ thuộc Đề án khung đã được phê duyệt, đề xuất danh mục Dự án KH&CN, Dự án đầu tư và tổ chức, cá nhân chủ trì Dự án KH&CN, Dự án đầu tư trình Cơ quan chủ quản SPQG xem xét phê duyệt theo các quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này.

4. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Bộ ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan tổ chức xét duyệt Dự án KH&CN, Dự án đầu tư và các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN, Dự án đầu tư đối với SPQG do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý.

Bộ ngành chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan tổ chức xét duyệt Dự án KH&CN, Dự án đầu tư và các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN, Dự án đầu tư đối với SPQG do Bộ ngành quản lý.

5. Việc xây dựng, xét duyệt Dự án KH&CN, Dự án đầu tư và các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN, Dự án đầu tư được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Điều 8. Thẩm định và phê duyệt Dự án KH&CN, Dự án đầu tư, các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN, Dự án đầu tư

1. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan thẩm định kinh phí các nhiệm vụ của Dự án KH&CN, Dự án đầu tư được hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ trên cơ sở kết quả làm việc của Hội đồng KH&CN và ý kiến chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có).

2. Việc xét duyệt, thẩm định và phê duyệt kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.

3. Căn cứ vào kết quả thẩm định, Ban chủ nhiệm chương trình chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ trên cơ sở ý kiến thống nhất bằng văn bản với Cơ quan chủ quản SPQG.

4. Đối với kinh phí hỗ trợ từ các nguồn ngân sách nhà nước khác, việc thẩm định, phê duyệt nội dung và kinh phí được thực hiện theo quy định nêu tại Điều 9 của Thông tư này.

5. Đối với Dự án KH&CN, Dự án đầu tư lĩnh vực quốc phòng, an ninh thuộc danh mục bí mật nhà nước việc xét duyệt, thẩm định và phê duyệt được thực hiện theo quy chế bảo mật.

6. Đối với các dự án lớn, phức tạp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, việc thẩm định, phê duyệt được thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 9. Thực hiện chính sách ưu đãi phát triển sản phẩm quốc gia

1. Căn cứ Quyết định phê duyệt Danh mục SPQG của Thủ tướng Chính phủ, Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN, dự án đầu tư đề xuất nhu cầu các ưu đãi về tín dụng, thuế, sử dụng đất, đào tạo nguồn nhân lực, hoạt động tìm kiếm thông tin và các ưu đãi khác phục vụ phát triển SPQG quy định tại khoản V Điều 1 của Quyết định 2441/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2010 về việc phê duyệt Chương trình phát triển SPQG đến năm 2020, gửi về các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để xem xét giải quyết.

2. Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét quyết định các hình thức hỗ trợ áp dụng đối với các SPQG báo cáo Ban chỉ đạo chương trình trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

3. Quy trình, thủ tục thẩm định, phê duyệt việc hỗ trợ với các SPQG do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành và hướng dẫn cụ thể.

Thông tư 10/2013/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: 10/2013/TT-BKHCN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 29/03/2013
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Chu Ngọc Anh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 283 đến số 284
  • Ngày hiệu lực: 13/05/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH