Điều 12 Thông tư 10/2013/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Điều 12. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Thực hiện các nội dung thuộc trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tại
2. Chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành là Cơ quan chủ quản SPQG giám sát việc sử dụng kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hỗ trợ đối với các Dự án KH&CN, Dự án đầu tư.
3. Chủ trì, phối hợp với Cơ quan chủ quản SPQG xem xét, quyết định việc điều chỉnh kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ của các Dự án KH&CN, Dự án đầu tư.
4. Phê duyệt hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN, dự án đầu tư phê duyệt kế hoạch và kết quả đấu thầu mua sắm máy móc, trang thiết bị cho Dự án KH&CN, Dự án đầu tư (đối với phần kinh phí được hỗ trợ từ nguồn ngân sách sự nghiệp KH&CN) theo quy định của pháp luật đối với các SPQG thuộc trách nhiệm quản lý.
5. Chủ trì, phối hợp với Bộ ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương liên quan kiểm tra định kỳ, đột xuất, xác nhận nội dung, kinh phí; đánh giá, nghiệm thu kết quả các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN, các nhiệm vụ KH&CN thuộc Dự án đầu tư đối với SPQG do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý.
Phối hợp với Cơ quan chủ quản SPQG kiểm tra định kỳ, đột xuất; đánh giá, nghiệm thu kết quả các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN, các nhiệm vụ KH&CN thuộc Dự án đầu tư đối với SPQG do Bộ ngành quản lý.
6. Chủ trì, phối hợp các Bộ ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương liên quan xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định một số cơ chế chính sách ưu đãi đặc thù đối với SPQG.
7. Phối hợp với các Bộ ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn các Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN, Dự án đầu tư về các thủ tục để được hỗ trợ theo quy định tại các điểm 2, 3, 4 khoản V Điều 1 của Quyết định số 2441/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2010.
8. Xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm trên cơ sở Danh mục SPQG đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; tổng hợp kế hoạch và dự toán ngân sách hàng năm của Chương trình để bố trí vào kế hoạch và dự toán ngân sách chung về KH&CN;
9. Chủ trì, phối hợp với Bộ ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương liên quan tổ chức nghiệm thu, thanh lý hợp đồng các Dự án theo quy định tại
Phối hợp với Cơ quan chủ quản SPQG tổ chức nghiệm thu, thanh lý hợp đồng các Dự án theo quy định tại
10. Chủ trì, phối hợp với Bộ ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương liên quan kiểm tra tình hình thực hiện của Dự án theo quy định tại
Phối hợp với Cơ quan chủ quản SPQG kiểm tra tình hình thực hiện của Dự án theo quy định tại
Trường hợp cần thiết, Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì tổ chức kiểm tra về tình hình thực hiện Dự án KH&CN, Dự án đầu tư thuộc SPQG do Bộ ngành quản lý.
11. Tổng hợp, báo cáo tình hình huy động, sử dụng kinh phí từ các nguồn ngoài ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ để thực hiện các Dự án; xây dựng các báo cáo định kỳ, đột xuất, sơ kết giữa kỳ, tổng kết về kết quả thực hiện hàng năm; tổ chức sơ kết, tổng kết Chương trình.
12. Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình, kết quả thực hiện của Chương trình; trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định về các vấn đề có liên quan đến tổ chức và quản lý Chương trình.
Thông tư 10/2013/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 10/2013/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/03/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Chu Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 283 đến số 284
- Ngày hiệu lực: 13/05/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Tiêu chí xác định sản phẩm quốc gia
- Điều 4. Tiêu chí xác định Tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm Dự án KH&CN; Tổ chức chủ trì và Giám đốc Dự án đầu tư
- Điều 5. Mã số nhiệm vụ thuộc Chương trình SPQG
- Điều 6. Xây dựng Danh mục sản phẩm quốc gia
- Điều 7. Xây dựng, xét duyệt Đề án khung, Dự án KH&CN, Dự án đầu tư, các nhiệm vụ thuộc Dự án
- Điều 8. Thẩm định và phê duyệt Dự án KH&CN, Dự án đầu tư, các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN, Dự án đầu tư
- Điều 9. Thực hiện chính sách ưu đãi phát triển sản phẩm quốc gia
- Điều 10. Tổ chức quản lý Chương trình
- Điều 11. Trách nhiệm của Ban chủ nhiệm chương trình
- Điều 12. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 13. Trách nhiệm của Bộ ngành
- Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 15. Trách nhiệm, quyền hạn của Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN và dự án đầu tư
- Điều 16. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ nhiệm Dự án KH&CN, Giám đốc Dự án đầu tư
- Điều 17. Ký hợp đồng giao nhiệm vụ thực hiện Dự án KH&CN và Dự án đầu tư
- Điều 18. Kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện Dự án
- Điều 19. Điều chỉnh tổ chức, cá nhân chủ trì, nội dung, kinh phí, tiến độ thực hiện Dự án KH&CN, Dự án đầu tư
- Điều 20. Chấm dứt hợp đồng
- Điều 21. Đánh giá, nghiệm thu, công nhận kết quả Dự án KH&CN, Dự án đầu tư và Chương trình
- Điều 22. Thanh lý hợp đồng
- Điều 23. Quản lý kết quả Dự án KH&CN, Dự án đầu tư