Điều 5 Thông tư 08/2010/TT-NHNN quy định về kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
1. Hồ sơ phải được lập bằng tiếng Việt Nam. Các bản sao tiếng Việt và các bản dịch từ tiếng Anh ra tiếng Việt phải được cơ quan có thẩm quyền chứng thực theo quy định của pháp luật.
3. Hồ sơ của tổ chức tín dụng gửi tới Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng được đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt đặt trụ sở chính (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) bằng một trong các hình thức: gửi trực tiếp; gửi qua đường bưu điện; gửi qua fax hoặc thư điện tử (có điện thoại xác nhận), sau đó nộp hồ sơ gốc cho Ngân hàng Nhà nước để kiểm tra và lưu.
Thông tư 08/2010/TT-NHNN quy định về kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 08/2010/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/03/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 143 đến số 144
- Ngày hiệu lực: 06/05/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thẩm quyền của Thống đốc
- Điều 5. Nguyên tắc lập hồ sơ
- Điều 6. Điều kiện đặt tổ chức tín dụng vào kiểm soát đặc biệt
- Điều 7. Giám sát đặc biệt tổ chức tín dụng
- Điều 8. Quyết định kiểm soát đặc biệt
- Điều 9. Phương án củng cố tổ chức và hoạt động
- Điều 10. Trách nhiệm, quyền hạn của tổ chức tín dụng được đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt
- Điều 11. Cơ cấu tổ chức của Ban Kiểm soát đặc biệt
- Điều 12. Cơ chế hoạt động của Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 13. Tiêu chuẩn, điều kiện của thành viên Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 14. Trách nhiệm, quyền hạn của Ban kiểm soát đặc biệt
Mục 3: THỜI HẠN KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT, GIA HẠN THỜI HẠN KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT, CHẤM DỨT KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT
- Điều 15. Thời hạn kiểm soát đặc biệt, gia hạn thời hạn kiểm soát đặc biệt
- Điều 16. Chấm dứt kiểm soát đặc biệt