Mục 3 Chương 2 Thông tư 08/2010/TT-NHNN quy định về kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
MỤC 3. THỜI HẠN KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT, GIA HẠN THỜI HẠN KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT, CHẤM DỨT KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT
Điều 15. Thời hạn kiểm soát đặc biệt, gia hạn thời hạn kiểm soát đặc biệt
1. Thời hạn kiểm soát đặc biệt tối đa là 02 năm kể từ ngày Quyết định đặt tổ chức tín dụng vào tình trạng kiểm soát đặc biệt của Thống đốc có hiệu lực.
2. Trong trường hợp kiến nghị Thống đốc gia hạn thời hạn kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng theo quy định tại Tiết (ix) Điểm b
3. Trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban kiểm soát đặc biệt, Cơ quan thanh tra giám sát lấy ý kiến đơn vị liên quan, tổng hợp và trình Thống đốc quyết định việc gia hạn hoặc không gia hạn kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng (nêu rõ lý do).
Điều 16. Chấm dứt kiểm soát đặc biệt
1. Thống đốc ra Quyết định chấm dứt việc kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Hết hạn kiểm soát đặc biệt mà không được gia hạn.
b) Tổ chức tín dụng đã khắc phục được các nguyên nhân đặt vào kiểm soát đặc biệt và hoạt động bình thường.
c) Tổ chức tín dụng không có khả năng khắc phục được nguyên nhân đặt vào kiểm soát đặc biệt dẫn đến tình trạng phá sản.
d) Trước khi kết thúc thời hạn kiểm soát đặc biệt, tổ chức tín dụng tổ chức lại theo các quy định có liên quan của pháp luật hiện hành.
2. Trong trường hợp kiến nghị Thống đốc chấm dứt kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng theo quy định tại Tiết (ix) Điểm b
3. Trong thời hạn tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban kiểm soát đặc biệt nêu tại Khoản 2 Điều này, Cơ quan thanh tra giám sát lấy ý kiến đơn vị liên quan, tổng hợp và trình Thống đốc quyết định chấm dứt kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng.
Thông tư 08/2010/TT-NHNN quy định về kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 08/2010/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/03/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 143 đến số 144
- Ngày hiệu lực: 06/05/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thẩm quyền của Thống đốc
- Điều 5. Nguyên tắc lập hồ sơ
- Điều 6. Điều kiện đặt tổ chức tín dụng vào kiểm soát đặc biệt
- Điều 7. Giám sát đặc biệt tổ chức tín dụng
- Điều 8. Quyết định kiểm soát đặc biệt
- Điều 9. Phương án củng cố tổ chức và hoạt động
- Điều 10. Trách nhiệm, quyền hạn của tổ chức tín dụng được đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt
- Điều 11. Cơ cấu tổ chức của Ban Kiểm soát đặc biệt
- Điều 12. Cơ chế hoạt động của Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 13. Tiêu chuẩn, điều kiện của thành viên Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 14. Trách nhiệm, quyền hạn của Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 15. Thời hạn kiểm soát đặc biệt, gia hạn thời hạn kiểm soát đặc biệt
- Điều 16. Chấm dứt kiểm soát đặc biệt