Chương 1 Thông tư 08/2010/TT-NHNN quy định về kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư này quy định về việc kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng, bao gồm:
- Tổ chức tín dụng Nhà nước;
- Tổ chức tín dụng cổ phần;
- Tổ chức tín dụng liên doanh;
- Tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài.
1. Tổ chức tín dụng quy định tại
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Kiểm soát đặc biệt” là việc một tổ chức tín dụng được đặt dưới sự kiểm soát trực tiếp của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) do có nguy cơ mất khả năng chi trả hoặc có nguy cơ mất khả năng thanh toán.
2. “Ban kiểm soát đặc biệt” là một tổ chức gồm những thành viên được thành lập theo Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi là Thống đốc) để kiểm soát trực tiếp tổ chức tín dụng được đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt.
3. “Khoản vay đặc biệt” là khoản vay do Ngân hàng Nhà nước hoặc tổ chức tín dụng khác hoặc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam cho tổ chức tín dụng được đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt vay trong trường hợp cấp bách nhằm bảo đảm khả năng chi trả tiền gửi cho khách hàng. Khoản vay đặc biệt được ưu tiên hoàn trả trước tất cả các khoản nợ khác của tổ chức tín dụng.
4. “Thời hạn kiểm soát đặc biệt” là khoảng thời gian từ khi có quyết định đặt tổ chức tín dụng vào tình trạng kiểm soát đặc biệt đến khi có quyết định chấm dứt việc kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng đó.
5. “Người đại diện tổ chức tín dụng” là người của tổ chức tín dụng được đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt hoặc là cán bộ của Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc chỉ định thay mặt tổ chức tín dụng để quản trị, kiểm soát, điều hành tổ chức tín dụng trong trường hợp khuyết các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc).
6. “Phương án củng cố tổ chức và hoạt động” là Phương án củng cố tổ chức và hoạt động đối với tổ chức tín dụng được đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt.
Điều 4. Thẩm quyền của Thống đốc
1. Quyết định việc kiểm soát đặc biệt, thời hạn kiểm soát đặc biệt, gia hạn thời hạn kiểm soát đặc biệt, chấm dứt kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng.
2. Quyết định thành lập Ban kiểm soát đặc biệt và cử cán bộ tham gia Ban kiểm soát đặc biệt theo quy định tại Thông tư này.
3. Chỉ định tổ chức tín dụng khác tham gia kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt đồng thời chỉ định cán bộ của tổ chức tín dụng đó tham gia vào Ban kiểm soát đặc biệt.
1. Hồ sơ phải được lập bằng tiếng Việt Nam. Các bản sao tiếng Việt và các bản dịch từ tiếng Anh ra tiếng Việt phải được cơ quan có thẩm quyền chứng thực theo quy định của pháp luật.
3. Hồ sơ của tổ chức tín dụng gửi tới Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng được đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt đặt trụ sở chính (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) bằng một trong các hình thức: gửi trực tiếp; gửi qua đường bưu điện; gửi qua fax hoặc thư điện tử (có điện thoại xác nhận), sau đó nộp hồ sơ gốc cho Ngân hàng Nhà nước để kiểm tra và lưu.
Thông tư 08/2010/TT-NHNN quy định về kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 08/2010/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/03/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 143 đến số 144
- Ngày hiệu lực: 06/05/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thẩm quyền của Thống đốc
- Điều 5. Nguyên tắc lập hồ sơ
- Điều 6. Điều kiện đặt tổ chức tín dụng vào kiểm soát đặc biệt
- Điều 7. Giám sát đặc biệt tổ chức tín dụng
- Điều 8. Quyết định kiểm soát đặc biệt
- Điều 9. Phương án củng cố tổ chức và hoạt động
- Điều 10. Trách nhiệm, quyền hạn của tổ chức tín dụng được đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt
- Điều 11. Cơ cấu tổ chức của Ban Kiểm soát đặc biệt
- Điều 12. Cơ chế hoạt động của Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 13. Tiêu chuẩn, điều kiện của thành viên Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 14. Trách nhiệm, quyền hạn của Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 15. Thời hạn kiểm soát đặc biệt, gia hạn thời hạn kiểm soát đặc biệt
- Điều 16. Chấm dứt kiểm soát đặc biệt