Chương 4 Thông tư 08/2010/TT-NHNN quy định về kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 06/5/2010.
2. Quyết định số 215/1998/QĐ-NHNN ngày 23/6/1998 ban hành Quy chế kiểm soát đặc biệt đối với các tổ chức tín dụng cổ phần Việt Nam, Quyết định số 1071/2002/QĐ-NHNN ngày 2/10/2002 sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quy chế kiểm soát đặc biệt đối với các tổ chức tín dụng cổ phần Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 215/1998/QĐ-NHNN ngày 23/6/1998, Quyết định số 646/2002/QĐ-NHNN ngày 21/6/2002 về việc sửa đổi Điều 14 Quyết định số 215/1998/QĐ-NHNN ngày 23/6/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hết hiệu lực.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và các thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc tổ chức tín dụng có trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Thông tư 08/2010/TT-NHNN quy định về kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 08/2010/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/03/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 143 đến số 144
- Ngày hiệu lực: 06/05/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thẩm quyền của Thống đốc
- Điều 5. Nguyên tắc lập hồ sơ
- Điều 6. Điều kiện đặt tổ chức tín dụng vào kiểm soát đặc biệt
- Điều 7. Giám sát đặc biệt tổ chức tín dụng
- Điều 8. Quyết định kiểm soát đặc biệt
- Điều 9. Phương án củng cố tổ chức và hoạt động
- Điều 10. Trách nhiệm, quyền hạn của tổ chức tín dụng được đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt
- Điều 11. Cơ cấu tổ chức của Ban Kiểm soát đặc biệt
- Điều 12. Cơ chế hoạt động của Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 13. Tiêu chuẩn, điều kiện của thành viên Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 14. Trách nhiệm, quyền hạn của Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 15. Thời hạn kiểm soát đặc biệt, gia hạn thời hạn kiểm soát đặc biệt
- Điều 16. Chấm dứt kiểm soát đặc biệt