Điều 8 Thông tư 04/2023/TT-BTP hướng dẫn thực hiện thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan thi hành án dân sự
1. Trách nhiệm của Cục Thi hành án dân sự
a) Tổng hợp danh sách người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án theo mẫu quy định tại Phụ lục VII để công khai theo quy định tại
b) Rà soát, kiểm tra thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án đã công khai trên Trang/Cổng thông tin điện tử thi hành án dân sự để kịp thời cập nhật, sửa đổi, bổ sung, chấm dứt công khai theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các Chi cục Thi hành án dân sự trực thuộc lập danh sách thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án để công khai trên Trang thông tin điện tử thi hành án dân sự;
d) Tổ chức cập nhật thay đổi, chấm dứt kịp thời, đầy đủ thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án trên Trang thông tin điện tử Cục Thi hành án dân sự;
đ) Bố trí đủ nguồn lực, phân công nhiệm vụ và hướng dẫn phối hợp giữa các đơn vị trong Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự thực hiện các công việc liên quan đến công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án trên Trang thông tin điện tử thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật;
e) Phối hợp với Phòng Thi hành án cấp quân khu công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án đang cư trú hoặc làm việc trên địa bàn.
2. Trách nhiệm của Phòng Thi hành án cấp quân khu
a) Lập danh sách người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án thuộc thẩm quyền báo cáo Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng, gửi Cục Thi hành án dân sự nơi người phải thi hành án đang cư trú hoặc làm việc để công khai thông tin trên Trang thông tin điện tử thi hành án dân sự;
b) Phối hợp với Cục Thi hành án dân sự đã đăng tải thông tin người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án kịp thời cập nhật thay đổi, chấm dứt thông tin người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án đã công khai theo quy định;
c) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án.
3. Trách nhiệm của Chi cục Thi hành án dân sự
a) Lập danh sách người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án theo mẫu quy định tại Phụ lục VII và gửi Cục Thi hành án dân sự để công khai theo quy định tại
b) Thường xuyên rà soát, kiểm tra thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án công khai trên Trang thông tin điện tử của Cục Thi hành án dân sự để kịp thời gửi thông tin thay đổi, phát hiện những sai sót cần điều chỉnh, bổ sung, đính chính gửi Cục Thi hành án dân sự để xử lý theo quy định của pháp luật.
Thông tư 04/2023/TT-BTP hướng dẫn thực hiện thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 04/2023/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/08/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Mai Lương Khôi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nguyên tắc công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án
- Điều 4. Nội dung, hình thức công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án
- Điều 5. Trình tự, thủ tục công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án
- Điều 6. Trình tự thay đổi, chấm dứt công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án
- Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thi hành án dân sự
- Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan thi hành án dân sự
- Điều 9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án
- Điều 10. Giao nhận vật chứng, tài sản
- Điều 11. Bảo quản vật chứng, tài sản
- Điều 12. Xử lý đối với vật chứng, tài sản và một số vấn đề liên quan đến án phí, tiền phạt
- Điều 13. Biên lai thu tiền thi hành án dân sự
- Điều 14. Biên lai giấy
- Điều 15. Biên lai điện tử
- Điều 16. Cách ghi, nhập thông tin biên lai thu tiền thi hành án dân sự
- Điều 17. Nộp tiền thi hành án vào quỹ cơ quan thi hành án dân sự
- Điều 18. Thanh toán tiền, trả tài sản thi hành án
- Điều 19. Nộp tiền vào ngân sách Nhà nước
- Điều 20. Nguyên tắc kiểm tra
- Điều 21. Căn cứ xây dựng Kế hoạch kiểm tra
- Điều 22. Xây dựng và ban hành kế hoạch kiểm tra
- Điều 23. Nội dung kiểm tra
- Điều 24. Phương thức kiểm tra
- Điều 25. Trình tự, thủ tục kiểm tra, kết luận kiểm tra
- Điều 26. Nguyên tắc báo cáo về thi hành án
- Điều 27. Các loại báo cáo trong thi hành án dân sự
- Điều 28. Nội dung, phạm vi, thời hạn, phương thức báo cáo
- Điều 29. Trách nhiệm thực hiện báo cáo, thẩm tra báo cáo về thi hành án
- Điều 30. Lập, sử dụng và bảo quản các loại sổ thi hành án
- Điều 31. Lập và bảo quản hồ sơ thi hành án
- Điều 32. Lưu trữ sổ, hồ sơ thi hành án