Điều 36 Thông tư 04/2023/TT-BTP hướng dẫn thực hiện thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Điều 36. Ghi chép biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự
1. Việc ghi chép nghiệp vụ thi hành án dân sự theo biểu mẫu phải chính xác, chữ viết phải rõ ràng, dễ đọc, viết cùng một loại mực, không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu riêng, không tẩy xóa, không dùng từ ngữ địa phương. Trường hợp đã ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động thi hành án dân sự thì nội dung ghi trong biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự có thể được in qua máy vi tính.
2. Việc ghi chép biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự phải bảo đảm liên tiếp, không được bỏ trống, đánh rõ số trang. Kết thúc việc ghi chép phải gạch chéo vào phần còn trống không ghi chép trong văn bản.
3. Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung tài liệu, hồ sơ thi hành án dân sự.
4. Quá trình ghi chép, sử dụng biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự, nếu có sai sót thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị áp dụng biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự có thể đính chính, khắc phục xử lý như sau:
a) Đối với các loại quyết định, thông báo, giấy báo và giấy triệu tập về thi hành án (gọi chung là văn bản) đã phát hành có sai sót nhưng sai sót đó không làm thay đổi nội dung vụ việc thì thực hiện sửa đổi, bổ sung hoặc đính chính bằng văn bản đối với phần sai sót; trường hợp sai sót làm thay đổi nội dung vụ việc thì phải ban hành văn bản thu hồi văn bản đã phát hành để thay thế bằng văn bản mới;
b) Đối với sai sót trong biên bản thi hành án cần chỉnh sửa, nếu các thành viên có tên trong biên bản đồng ý chỉnh sửa trực tiếp thì Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên, Thẩm tra viên hoặc công chức thi hành án đã lập biên bản chỉnh sửa trực tiếp vào phần sai sót trên biên bản, đồng thời, những người tham gia phải ký ngay bên cạnh phần đã chỉnh sửa. Trường hợp các thành viên không đồng ý chỉnh sửa trực tiếp thì phải thay thế bằng biên bản khác.
Thông tư 04/2023/TT-BTP hướng dẫn thực hiện thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 04/2023/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/08/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Mai Lương Khôi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nguyên tắc công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án
- Điều 4. Nội dung, hình thức công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án
- Điều 5. Trình tự, thủ tục công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án
- Điều 6. Trình tự thay đổi, chấm dứt công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án
- Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thi hành án dân sự
- Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan thi hành án dân sự
- Điều 9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án
- Điều 10. Giao nhận vật chứng, tài sản
- Điều 11. Bảo quản vật chứng, tài sản
- Điều 12. Xử lý đối với vật chứng, tài sản và một số vấn đề liên quan đến án phí, tiền phạt
- Điều 13. Biên lai thu tiền thi hành án dân sự
- Điều 14. Biên lai giấy
- Điều 15. Biên lai điện tử
- Điều 16. Cách ghi, nhập thông tin biên lai thu tiền thi hành án dân sự
- Điều 17. Nộp tiền thi hành án vào quỹ cơ quan thi hành án dân sự
- Điều 18. Thanh toán tiền, trả tài sản thi hành án
- Điều 19. Nộp tiền vào ngân sách Nhà nước
- Điều 20. Nguyên tắc kiểm tra
- Điều 21. Căn cứ xây dựng Kế hoạch kiểm tra
- Điều 22. Xây dựng và ban hành kế hoạch kiểm tra
- Điều 23. Nội dung kiểm tra
- Điều 24. Phương thức kiểm tra
- Điều 25. Trình tự, thủ tục kiểm tra, kết luận kiểm tra
- Điều 26. Nguyên tắc báo cáo về thi hành án
- Điều 27. Các loại báo cáo trong thi hành án dân sự
- Điều 28. Nội dung, phạm vi, thời hạn, phương thức báo cáo
- Điều 29. Trách nhiệm thực hiện báo cáo, thẩm tra báo cáo về thi hành án
- Điều 30. Lập, sử dụng và bảo quản các loại sổ thi hành án
- Điều 31. Lập và bảo quản hồ sơ thi hành án
- Điều 32. Lưu trữ sổ, hồ sơ thi hành án