Điều 13 Thông tư 04/2023/TT-BTP hướng dẫn thực hiện thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Điều 13. Biên lai thu tiền thi hành án dân sự
Biên lai thu tiền thi hành án dân sự là chứng từ do cơ quan thi hành án dân sự lập khi thu các khoản thuộc thẩm quyền thu của cơ quan thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật.
Biên lai thu tiền thi hành án dân sự theo quy định tại Thông tư này được thể hiện theo hình thức điện tử (biên lai điện tử) hoặc bản giấy (biên lai giấy).
Biên lai điện tử là tập hợp các thông tin được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử, theo mẫu quy định tại Phụ lục V Thông tư này, do cơ quan thi hành án dân sự cấp bằng phương tiện điện tử cho người nộp theo quy định của pháp luật.
Biên lai giấy là tập hợp các thông tin được thể hiện ở dạng giấy, do cơ quan thi hành án dân sự đặt in theo mẫu quy định tại Phụ lục V Thông tư này để sử dụng theo quy định của pháp luật.
Thông tư 04/2023/TT-BTP hướng dẫn thực hiện thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 04/2023/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/08/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Mai Lương Khôi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nguyên tắc công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án
- Điều 4. Nội dung, hình thức công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án
- Điều 5. Trình tự, thủ tục công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án
- Điều 6. Trình tự thay đổi, chấm dứt công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án
- Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thi hành án dân sự
- Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan thi hành án dân sự
- Điều 9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án
- Điều 10. Giao nhận vật chứng, tài sản
- Điều 11. Bảo quản vật chứng, tài sản
- Điều 12. Xử lý đối với vật chứng, tài sản và một số vấn đề liên quan đến án phí, tiền phạt
- Điều 13. Biên lai thu tiền thi hành án dân sự
- Điều 14. Biên lai giấy
- Điều 15. Biên lai điện tử
- Điều 16. Cách ghi, nhập thông tin biên lai thu tiền thi hành án dân sự
- Điều 17. Nộp tiền thi hành án vào quỹ cơ quan thi hành án dân sự
- Điều 18. Thanh toán tiền, trả tài sản thi hành án
- Điều 19. Nộp tiền vào ngân sách Nhà nước
- Điều 20. Nguyên tắc kiểm tra
- Điều 21. Căn cứ xây dựng Kế hoạch kiểm tra
- Điều 22. Xây dựng và ban hành kế hoạch kiểm tra
- Điều 23. Nội dung kiểm tra
- Điều 24. Phương thức kiểm tra
- Điều 25. Trình tự, thủ tục kiểm tra, kết luận kiểm tra
- Điều 26. Nguyên tắc báo cáo về thi hành án
- Điều 27. Các loại báo cáo trong thi hành án dân sự
- Điều 28. Nội dung, phạm vi, thời hạn, phương thức báo cáo
- Điều 29. Trách nhiệm thực hiện báo cáo, thẩm tra báo cáo về thi hành án
- Điều 30. Lập, sử dụng và bảo quản các loại sổ thi hành án
- Điều 31. Lập và bảo quản hồ sơ thi hành án
- Điều 32. Lưu trữ sổ, hồ sơ thi hành án