Điều 35 Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Điều 35. Sửa chữa sai sót khi ghi Sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch
1. Trong quá trình đăng ký hộ tịch mà có sai sót trong việc ghi nội dung vào Sổ hộ tịch, công chức làm công tác hộ tịch phải gạch bỏ phần sai sót, ghi sang bên cạnh hoặc lên phía trên, không được chữa đè lên chữ cũ, không được tẩy xóa và viết đè lên chỗ đã tẩy xoá.
Trường hợp có sai sót bỏ trống trang sổ thì công chức làm công tác hộ tịch phải gạch chéo vào trang bỏ trống.
Cột ghi chú của Sổ hộ tịch phải ghi rõ nội dung sửa chữa sai sót; ngày, tháng, năm sửa; công chức làm công tác hộ tịch ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
Công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm báo cáo Thủ trưởng cơ quan đăng ký hộ tịch biết về việc sửa chữa sai sót. Thủ trưởng cơ quan đăng ký hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra, đóng dấu xác nhận vào nội dung sửa chữa sai sót.
Công chức làm công tác hộ tịch không được tự ý tẩy xóa, sửa chữa, bổ sung làm sai lệch nội dung đã ghi trong Sổ hộ tịch.
2. Trong quá trình đăng ký hộ tịch, nếu có sai sót trên giấy tờ hộ tịch thì công chức làm công tác hộ tịch phải hủy bỏ giấy tờ đó và ghi giấy tờ mới, không cấp cho người dân giấy tờ hộ tịch đã bị sửa chữa.
3. Khi quá trình đăng ký hộ tịch đã kết thúc theo quy định pháp luật mà sau đó mới phát hiện có sai sót thì thực hiện cải chính hộ tịch theo quy định.
Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 04/2020/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/05/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 679 đến số 680
- Ngày hiệu lực: 16/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Việc ủy quyền đăng ký hộ tịch
- Điều 3. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký hộ tịch
- Điều 4. Giải quyết yêu cầu đăng ký hộ tịch khi không nhận được kết quả xác minh
- Điều 5. Trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật
- Điều 6. Nội dung khai sinh
- Điều 7. Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
- Điều 8. Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
- Điều 9. Giấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh
- Điều 10. Xác định nội dung đăng ký lại khai sinh
- Điều 13. Đăng ký khai tử
- Điều 14. Chứng cứ chứng minh quan hệ cha, mẹ, con
- Điều 15. Kết hợp giải quyết việc đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con
- Điều 16. Đăng ký nhận cha, mẹ, con, bổ sung hộ tịch trong một số trường hợp đặc biệt
- Điều 17. Cải chính hộ tịch
- Điều 18. Bổ sung thông tin hộ tịch
- Điều 19. Thay đổi, bổ sung thông tin hộ tịch của con nuôi
- Điều 20. Thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc trong một số trường hợp đặc biệt
- Điều 21. Ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Điều 22. Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
- Điều 23. Cấp bản sao trích lục hộ tịch
- Điều 24. Các trường hợp đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn lưu động
- Điều 25. Thủ tục đăng ký khai sinh, khai tử lưu động
- Điều 26. Thủ tục đăng ký kết hôn lưu động
- Điều 29. Cách ghi Sổ, giấy tờ hộ tịch
- Điều 30. Cách ghi địa danh hành chính trên giấy tờ hộ tịch, Sổ hộ tịch khi có sự thay đổi
- Điều 31. Cách ghi Giấy khai sinh, Sổ đăng ký khai sinh
- Điều 32. Cách ghi Giấy chứng nhận kết hôn, Sổ đăng ký kết hôn
- Điều 33. Cách ghi Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, Sổ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Điều 34. Cách ghi Trích lục khai tử, Sổ đăng ký khai tử
- Điều 35. Sửa chữa sai sót khi ghi Sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch
- Điều 36. Mở, khóa Sổ hộ tịch
- Điều 37. Lưu trữ Sổ hộ tịch, hồ sơ đăng ký hộ tịch