Điều 19 Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Điều 19. Thay đổi, bổ sung thông tin hộ tịch của con nuôi
1. Sau khi được giải quyết cho làm con nuôi, theo yêu cầu của cha, mẹ nuôi, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc nơi cư trú của con nuôi thực hiện thay đổi hộ tịch theo quy định tại Điều 26, Điều 27, Điều 28, Điều 46 Luật hộ tịch.
2. Trường hợp trẻ em được nhận làm con nuôi là trẻ bị bỏ rơi, trẻ chưa xác định được cha, mẹ thì theo yêu cầu của cha, mẹ nuôi, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc nơi cư trú của con nuôi thực hiện bổ sung thông tin của cha, mẹ nuôi vào phần khai về cha, mẹ trong Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh; mục Ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh phải ghi rõ “cha, mẹ nuôi”.
3. Trường hợp con riêng được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi, nếu Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh còn để trống phần khai về cha hoặc mẹ, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc nơi cư trú của con nuôi bổ sung thông tin về cha dượng hoặc mẹ kế vào phần khai về cha, mẹ trong Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh; mục Ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh phải ghi rõ “cha nuôi” hoặc “mẹ nuôi”.
Nếu Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh có đủ phần khai về cha và mẹ, thì theo yêu cầu của cha nuôi hoặc mẹ nuôi, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc nơi cư trú của con nuôi thực hiện thay đổi phần khai về cha dượng hoặc mẹ kế vào phần khai về cha hoặc mẹ trong Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh; mục Ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh phải ghi rõ “cha nuôi” hoặc “mẹ nuôi”.
Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Việc ủy quyền đăng ký hộ tịch
- Điều 3. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký hộ tịch
- Điều 4. Giải quyết yêu cầu đăng ký hộ tịch khi không nhận được kết quả xác minh
- Điều 5. Trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật
- Điều 6. Nội dung khai sinh
- Điều 7. Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
- Điều 8. Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
- Điều 9. Giấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh
- Điều 10. Xác định nội dung đăng ký lại khai sinh
- Điều 13. Đăng ký khai tử
- Điều 14. Chứng cứ chứng minh quan hệ cha, mẹ, con
- Điều 15. Kết hợp giải quyết việc đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con
- Điều 16. Đăng ký nhận cha, mẹ, con, bổ sung hộ tịch trong một số trường hợp đặc biệt
- Điều 17. Cải chính hộ tịch
- Điều 18. Bổ sung thông tin hộ tịch
- Điều 19. Thay đổi, bổ sung thông tin hộ tịch của con nuôi
- Điều 20. Thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc trong một số trường hợp đặc biệt
- Điều 21. Ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Điều 22. Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
- Điều 23. Cấp bản sao trích lục hộ tịch
- Điều 24. Các trường hợp đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn lưu động
- Điều 25. Thủ tục đăng ký khai sinh, khai tử lưu động
- Điều 26. Thủ tục đăng ký kết hôn lưu động
- Điều 29. Cách ghi Sổ, giấy tờ hộ tịch
- Điều 30. Cách ghi địa danh hành chính trên giấy tờ hộ tịch, Sổ hộ tịch khi có sự thay đổi
- Điều 31. Cách ghi Giấy khai sinh, Sổ đăng ký khai sinh
- Điều 32. Cách ghi Giấy chứng nhận kết hôn, Sổ đăng ký kết hôn
- Điều 33. Cách ghi Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, Sổ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Điều 34. Cách ghi Trích lục khai tử, Sổ đăng ký khai tử
- Điều 35. Sửa chữa sai sót khi ghi Sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch
- Điều 36. Mở, khóa Sổ hộ tịch
- Điều 37. Lưu trữ Sổ hộ tịch, hồ sơ đăng ký hộ tịch