Điều 21 Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
1. Cơ quan đăng ký hộ tịch nhận được thông báo kèm theo trích lục bản án, bản sao quyết định liên quan đến việc thay đổi thông tin hộ tịch của cá nhân có trách nhiệm ghi vào sổ việc thay đổi hộ tịch theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật hộ tịch; trường hợp Sổ hộ tịch đã được chuyển lưu tại cơ quan quản lý hộ tịch cấp trên thì gửi thông báo kèm theo bản chụp trích lục bản án, bản sao quyết định tới cơ quan đang lưu trữ Sổ hộ tịch để ghi tiếp vào Sổ hộ tịch.
2. Trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch chưa nhận được thông báo kèm theo trích lục bản án, bản sao quyết định, mà người có thông tin hộ tịch thay đổi cung cấp trích lục bản án, bản sao quyết định hợp lệ, đã có hiệu lực pháp luật thì cơ quan đăng ký hộ tịch cũng thực hiện ghi vào Sổ hộ tịch theo quy định tại khoản 1 Điều này, đồng thời ghi chú nội dung thay đổi vào mặt sau của bản chính giấy tờ hộ tịch. Trường hợp cơ quan thực hiện ghi chú không phải là cơ quan đã đăng ký hộ tịch trước đây thì ghi chú nội dung thay đổi vào mặt sau của bản chính giấy tờ hộ tịch, đồng thời gửi bản chụp trích lục bản án, bản sao quyết định đến cơ quan đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.
Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Việc ủy quyền đăng ký hộ tịch
- Điều 3. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký hộ tịch
- Điều 4. Giải quyết yêu cầu đăng ký hộ tịch khi không nhận được kết quả xác minh
- Điều 5. Trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật
- Điều 6. Nội dung khai sinh
- Điều 7. Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
- Điều 8. Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
- Điều 9. Giấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh
- Điều 10. Xác định nội dung đăng ký lại khai sinh
- Điều 13. Đăng ký khai tử
- Điều 14. Chứng cứ chứng minh quan hệ cha, mẹ, con
- Điều 15. Kết hợp giải quyết việc đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con
- Điều 16. Đăng ký nhận cha, mẹ, con, bổ sung hộ tịch trong một số trường hợp đặc biệt
- Điều 17. Cải chính hộ tịch
- Điều 18. Bổ sung thông tin hộ tịch
- Điều 19. Thay đổi, bổ sung thông tin hộ tịch của con nuôi
- Điều 20. Thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc trong một số trường hợp đặc biệt
- Điều 21. Ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Điều 22. Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
- Điều 23. Cấp bản sao trích lục hộ tịch
- Điều 24. Các trường hợp đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn lưu động
- Điều 25. Thủ tục đăng ký khai sinh, khai tử lưu động
- Điều 26. Thủ tục đăng ký kết hôn lưu động
- Điều 29. Cách ghi Sổ, giấy tờ hộ tịch
- Điều 30. Cách ghi địa danh hành chính trên giấy tờ hộ tịch, Sổ hộ tịch khi có sự thay đổi
- Điều 31. Cách ghi Giấy khai sinh, Sổ đăng ký khai sinh
- Điều 32. Cách ghi Giấy chứng nhận kết hôn, Sổ đăng ký kết hôn
- Điều 33. Cách ghi Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, Sổ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Điều 34. Cách ghi Trích lục khai tử, Sổ đăng ký khai tử
- Điều 35. Sửa chữa sai sót khi ghi Sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch
- Điều 36. Mở, khóa Sổ hộ tịch
- Điều 37. Lưu trữ Sổ hộ tịch, hồ sơ đăng ký hộ tịch