Điều 21 Thông tư 03/2018/TT-BNG hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Ngoại giao do Bộ Ngoại giao ban hành
Điều 21. Thời hạn nộp hồ sơ, thẩm định hồ sơ và thời gian thông báo kết quả khen thưởng
1. Thời hạn nộp hồ sơ
a) Đối với các danh hiệu thi đua cuối năm xét tặng cho tập thể, cá nhân thuộc Bộ: Thực hiện theo hướng dẫn tổng kết công tác thi đua, khen thưởng của Vụ Thi đua - Khen thưởng và Truyền thống ngoại giao;
b) Đối với danh hiệu Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của Bộ Ngoại giao, Chiến sỹ thi đua Bộ Ngoại giao: Trước ngày 28/2 hàng năm;
c) Đối với khen thưởng theo công trạng và thành tích đạt được: Trước ngày 15/4 hàng năm;
d) Đối với khen thưởng đột xuất, khen thưởng quá trình cống hiến và các hình thức khen thưởng khác: Thực hiện theo hướng dẫn của Vụ Thi đua - Khen thưởng và Truyền thống ngoại giao hoặc đơn vị chủ trì trình khen thưởng.
2. Thời gian thẩm định hồ sơ
a) Đối với khen thưởng cấp Bộ: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b) Đối với khen thưởng cấp Nhà nước: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3. Thời gian thông báo kết quả khen thưởng:
a) Đối với khen thưởng cấp Nhà nước: Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Vụ Thi đua - Khen thưởng và Truyền thống ngoại giao có trách nhiệm sao quyết định gửi các đơn vị liên quan và thông báo kết quả khen thưởng cho tập thể, cá nhân được khen thưởng.
b) Đối với khen thưởng cấp Bộ: Sau khi Bộ trưởng ký quyết định khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Vụ Thi đua - Khen thưởng và Truyền thống ngoại giao có trách nhiệm thông báo kết quả khen thưởng đến tập thể, cá nhân được khen thưởng.
Mục II. Thẩm quyền quyết định và trao tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
Thông tư 03/2018/TT-BNG hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Ngoại giao do Bộ Ngoại giao ban hành
- Số hiệu: 03/2018/TT-BNG
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Bình Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1033 đến số 1034
- Ngày hiệu lực: 01/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Hình thức tổ chức phong trào thi đua
- Điều 5. Nội dung tổ chức phong trào thi đua
- Điều 6. Đăng ký thi đua
- Điều 7. Trách nhiệm triển khai tổ chức phong trào thi đua
- Điều 8. Các danh hiệu thi đua
- Điều 9. Tiêu chuẩn danh hiệu thi đua đối với cá nhân
- Điều 10. Tiêu chuẩn danh hiệu thi đua đối với tập thể
- Điều 11. Các loại hình khen thưởng
- Điều 12. Các hình thức khen thưởng
- Điều 13. Đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng cấp Nhà nước cho tập thể, cá nhân thuộc Bộ
- Điều 14. Đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng đối ngoại cấp Nhà nước
- Điều 15. Đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng cấp Bộ
- Điều 16. Tuyến trình khen thưởng
- Điều 17. Thủ tục trình khen thưởng
- Điều 18. Hồ sơ đề nghị xét tặng các danh hiệu thi đua
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị xét tặng các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước
- Điều 20. Hồ sơ đề nghị khen thưởng cấp Bộ
- Điều 21. Thời hạn nộp hồ sơ, thẩm định hồ sơ và thời gian thông báo kết quả khen thưởng
- Điều 22. Thẩm quyền quyết định
- Điều 23. Tổ chức trao tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
- Điều 24. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Ngoại giao
- Điều 25. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp cơ sở
- Điều 26. Công nhận sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học
- Điều 27. Quỹ Thi đua - Khen thưởng
- Điều 28. Nguồn hình thành Quỹ Thi đua - Khen thưởng
- Điều 29. Sử dụng Quỹ Thi đua - Khen thưởng
- Điều 30. Mức chi tiền thưởng và các chế độ ưu đãi
- Điều 31. Quản lý Quỹ Thi đua - Khen thưởng