Chương 3 Thông tư 03/2018/TT-BNG hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Ngoại giao do Bộ Ngoại giao ban hành
HÌNH THỨC VÀ TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG
Điều 11. Các loại hình khen thưởng
1. Khen thưởng theo công trạng và thành tích đạt được là hình thức khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
2. Khen thưởng theo đợt hoặc chuyên đề là khen thưởng cho tập thể, cá nhân đạt được thành tích xuất sắc sau khi kết thúc đợt thi đua do Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng phát động.
3. Khen thưởng đột xuất là khen thưởng cho tập thể, cá nhân lập được thành tích đột xuất.
Thành tích đột xuất là thành tích đạt được ngoài chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ mà tập thể, cá nhân phải đảm nhiệm.
Thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất là thành tích đột xuất đạt được ở mức độ đặc biệt xuất sắc khi dũng cảm cứu người, cứu tài sản của nhân dân, của Nhà nước hoặc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc lập được thành tích đặc biệt trong các lĩnh vực công tác của ngành Ngoại giao được khu vực hoặc thế giới ghi nhận.
4. Khen thưởng quá trình cống hiến là khen thưởng cho cá nhân có quá trình tham gia hoạt động trong các giai đoạn cách mạng, giữ các chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, có công lao, thành tích xuất sắc, đóng góp vào sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc.
5. Khen thưởng đối ngoại là khen thưởng cho cá nhân, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế có thành tích đóng góp cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam ở một trong các lĩnh vực: Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng, ngoại giao hoặc lĩnh vực khác.
Điều 12. Các hình thức khen thưởng
1. Hình thức khen thưởng cấp Nhà nước: Huân chương các loại; Huy chương các loại; Danh hiệu “Anh hùng Lao động”; Danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”; Danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”; Danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”; Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước; Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
2. Hình thức khen thưởng của Bộ Ngoại giao (gọi chung là khen thưởng cấp Bộ): Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao; Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Ngoại giao Việt Nam” và các Kỷ niệm chương: “Vì sự nghiệp biên giới, lãnh thổ quốc gia”, “Vì sự nghiệp Ngoại giao phục vụ phát triển kinh tế”, “Vì sự nghiệp công tác về người Việt Nam ở nước ngoài”, “Vì sự nghiệp UNESCO Việt Nam”.
3. Các hình thức khen thưởng đối ngoại
a) Khen thưởng đối ngoại cấp Nhà nước:
Đối với cá nhân nước ngoài: Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập các hạng, Huân chương Lao động các hạng, Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị và Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
Đối với tổ chức nước ngoài: Huân chương Độc lập các hạng, Huân chương Lao động các hạng, Huân chương Hữu nghị và Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
b) Khen thưởng đối ngoại cấp Bộ: Gồm các hình thức khen thưởng nêu tại Khoản 2 Điều này.
Điều 13. Đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng cấp Nhà nước cho tập thể, cá nhân thuộc Bộ
1. Đối tượng, tiêu chuẩn danh hiệu “Anh hùng Lao động”, “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, Huân chương các loại, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo quy định tại Điều 60, Điều 61 Luật Thi đua, khen thưởng và các Điều 14, 15, 16, 17, 18, 22, 23, 24, 28, 29, 30, 32, 33, 36 và Điều 38 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định 91/2017/NĐ-CP) và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2. Đối tượng, tiêu chuẩn xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”,“Giải thưởng Nhà nước” thực hiện theo quy định tại các Điều 66, Điều 67 và Điều 68 Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Điều 14. Đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng đối ngoại cấp Nhà nước
1. Đối tượng, tiêu chuẩn đề nghị tặng thưởng Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Lao động và Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo các quy định tại Mục 10, 11, 12, 13, 14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013; Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 22, Điều 23, Điều 24 và Khoản 4, Điều 52 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Đối tượng, tiêu chuẩn đề nghị tặng thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị thực hiện theo các quy định tại Điều 33 và Điều 36 Nghị định 91/2017/NĐ-CP.
Điều 15. Đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng cấp Bộ
1. Đối tượng, tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Ngoại giao Việt Nam” thực hiện theo các quy định tại Điều 37 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Ngoại giao Việt Nam”.
2. Đối tượng, tiêu chuẩn xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện theo các quy định tại Điều 39 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và Quy chế xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
3. Đối tượng, tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp biên giới, lãnh thổ quốc gia”, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Ngoại giao phục vụ phát triển kinh tế”, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp công tác về người Việt Nam ở nước ngoài” và Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp UNESCO Việt Nam” thực hiện theo các Quy chế ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
4. Giấy khen của Thủ trưởng các đơn vị có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 40 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
Thông tư 03/2018/TT-BNG hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Ngoại giao do Bộ Ngoại giao ban hành
- Số hiệu: 03/2018/TT-BNG
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Bình Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1033 đến số 1034
- Ngày hiệu lực: 01/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Hình thức tổ chức phong trào thi đua
- Điều 5. Nội dung tổ chức phong trào thi đua
- Điều 6. Đăng ký thi đua
- Điều 7. Trách nhiệm triển khai tổ chức phong trào thi đua
- Điều 8. Các danh hiệu thi đua
- Điều 9. Tiêu chuẩn danh hiệu thi đua đối với cá nhân
- Điều 10. Tiêu chuẩn danh hiệu thi đua đối với tập thể
- Điều 11. Các loại hình khen thưởng
- Điều 12. Các hình thức khen thưởng
- Điều 13. Đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng cấp Nhà nước cho tập thể, cá nhân thuộc Bộ
- Điều 14. Đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng đối ngoại cấp Nhà nước
- Điều 15. Đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng cấp Bộ
- Điều 16. Tuyến trình khen thưởng
- Điều 17. Thủ tục trình khen thưởng
- Điều 18. Hồ sơ đề nghị xét tặng các danh hiệu thi đua
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị xét tặng các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước
- Điều 20. Hồ sơ đề nghị khen thưởng cấp Bộ
- Điều 21. Thời hạn nộp hồ sơ, thẩm định hồ sơ và thời gian thông báo kết quả khen thưởng
- Điều 22. Thẩm quyền quyết định
- Điều 23. Tổ chức trao tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
- Điều 24. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Ngoại giao
- Điều 25. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp cơ sở
- Điều 26. Công nhận sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học
- Điều 27. Quỹ Thi đua - Khen thưởng
- Điều 28. Nguồn hình thành Quỹ Thi đua - Khen thưởng
- Điều 29. Sử dụng Quỹ Thi đua - Khen thưởng
- Điều 30. Mức chi tiền thưởng và các chế độ ưu đãi
- Điều 31. Quản lý Quỹ Thi đua - Khen thưởng