Điều 16 Thông tư 03/2018/TT-BNG hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Ngoại giao do Bộ Ngoại giao ban hành
Điều 16. Tuyến trình khen thưởng
1. Cấp nào quản lý cá nhân, tổ chức và quỹ lương thì cấp đó có trách nhiệm khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý (trừ các trường hợp khen thưởng đối ngoại).
2. Đối với các tổ chức, cá nhân chuyên trách làm công tác đảng, đoàn thể, tuyến trình khen thưởng thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 46 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
3. Cấp nào chủ trì phát động thi đua theo đợt hoặc chuyên đề, khi tổng kết thì lựa chọn các điển hình tiên tiến để khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng.
4. Quy trình xét khen thưởng đối ngoại
a) Các đơn vị thuộc Bộ chủ động xem xét và trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt chủ trương khen thưởng cho cá nhân, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế thuộc phạm vi lĩnh vực hoặc địa bàn phụ trách ít nhất 03 tháng đối với khen thưởng cấp Nhà nước và 01 tháng đối với khen thưởng cấp Bộ trước thời điểm dự kiến tổ chức trao khen thưởng, trừ các trường hợp đặc biệt, đột xuất theo yêu cầu đối ngoại và ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ.
b) Vụ Thi đua - Khen thưởng và Truyền thống ngoại giao có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan hoàn thiện thủ tục, hồ sơ theo quy định và chủ trì việc trình khen thưởng sau khi có ý kiến phê duyệt về chủ trương của Lãnh đạo Bộ.
5. Hiệp y khen thưởng đối ngoại là cho ý kiến về mặt đối ngoại đối với kiến nghị khen thưởng cho cá nhân, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế theo đề nghị của các bộ, ban, ngành, Cơ quan Trung ương các đoàn thể và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Vụ Thi đua - Khen thưởng và Truyền thống ngoại giao là đơn vị chủ trì tổng hợp ý kiến của các đơn vị liên quan, đề xuất ý kiến hiệp y và trình Lãnh đạo Bộ quyết định.
Thông tư 03/2018/TT-BNG hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Ngoại giao do Bộ Ngoại giao ban hành
- Số hiệu: 03/2018/TT-BNG
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Bình Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1033 đến số 1034
- Ngày hiệu lực: 01/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Hình thức tổ chức phong trào thi đua
- Điều 5. Nội dung tổ chức phong trào thi đua
- Điều 6. Đăng ký thi đua
- Điều 7. Trách nhiệm triển khai tổ chức phong trào thi đua
- Điều 8. Các danh hiệu thi đua
- Điều 9. Tiêu chuẩn danh hiệu thi đua đối với cá nhân
- Điều 10. Tiêu chuẩn danh hiệu thi đua đối với tập thể
- Điều 11. Các loại hình khen thưởng
- Điều 12. Các hình thức khen thưởng
- Điều 13. Đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng cấp Nhà nước cho tập thể, cá nhân thuộc Bộ
- Điều 14. Đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng đối ngoại cấp Nhà nước
- Điều 15. Đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng cấp Bộ
- Điều 16. Tuyến trình khen thưởng
- Điều 17. Thủ tục trình khen thưởng
- Điều 18. Hồ sơ đề nghị xét tặng các danh hiệu thi đua
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị xét tặng các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước
- Điều 20. Hồ sơ đề nghị khen thưởng cấp Bộ
- Điều 21. Thời hạn nộp hồ sơ, thẩm định hồ sơ và thời gian thông báo kết quả khen thưởng
- Điều 22. Thẩm quyền quyết định
- Điều 23. Tổ chức trao tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
- Điều 24. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Ngoại giao
- Điều 25. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp cơ sở
- Điều 26. Công nhận sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học
- Điều 27. Quỹ Thi đua - Khen thưởng
- Điều 28. Nguồn hình thành Quỹ Thi đua - Khen thưởng
- Điều 29. Sử dụng Quỹ Thi đua - Khen thưởng
- Điều 30. Mức chi tiền thưởng và các chế độ ưu đãi
- Điều 31. Quản lý Quỹ Thi đua - Khen thưởng