Điều 17 Thông tư 03/2018/TT-BNG hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Ngoại giao do Bộ Ngoại giao ban hành
Điều 17. Thủ tục trình khen thưởng
1. Xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo thủ tục chung
a) Vụ Thi đua - Khen thưởng và Truyền thống ngoại giao có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thủ tục, điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định; báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ xét duyệt và trình Bộ trưởng xem xét, quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Bộ hoặc đề nghị cấp trên tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước.
Đối với trường hợp đề nghị tặng “Huân chương Sao vàng”, “Huân chương Hồ Chí Minh”, “Huân chương Độc lập” các hạng; các danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Thầy thuốc Nhân dân”, “Chiến sỹ thi đua toàn quốc” và “Anh hùng Lao động”, sau khi có ý kiến đồng ý của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ, phải xin ý kiến và được Ban Cán sự Đảng Bộ đồng ý trước khi trình.
Thủ tục trình phong tặng danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân” thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng.
b) Việc hiệp y khen thưởng đối với các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng của Nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
c) Khi xét tặng các danh hiệu “Chiến sỹ thi đua Bộ Ngoại giao”, “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”, “Anh hùng Lao động”, “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ phải họp và bỏ phiếu kín; tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng phải có tỷ lệ phiếu đồng ý khen thưởng từ 90% trở lên.
d) Đối với đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cho tập thể đơn vị hoặc cá nhân là Thủ trưởng đơn vị phải có văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền. Đơn vị thuộc đối tượng kiểm toán phải có Báo cáo kết quả kiểm toán của cơ quan kiểm toán có thẩm quyền trong thời gian 05 năm trước thời điểm đề nghị khen thưởng. Đối với đơn vị không thuộc đối tượng kiểm toán trong báo cáo thành tích phải nêu căn cứ không thuộc đối tượng kiểm toán.
e) Người đứng đầu đơn vị chịu trách nhiệm trước pháp luật về thủ tục, hồ sơ, quy trình, tính chính xác của thành tích và các nội dung liên quan đến thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
2. Các trường hợp xét khen thưởng theo thủ tục đơn giản trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định tại Điều 55 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
Thông tư 03/2018/TT-BNG hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Ngoại giao do Bộ Ngoại giao ban hành
- Số hiệu: 03/2018/TT-BNG
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Bình Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1033 đến số 1034
- Ngày hiệu lực: 01/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Hình thức tổ chức phong trào thi đua
- Điều 5. Nội dung tổ chức phong trào thi đua
- Điều 6. Đăng ký thi đua
- Điều 7. Trách nhiệm triển khai tổ chức phong trào thi đua
- Điều 8. Các danh hiệu thi đua
- Điều 9. Tiêu chuẩn danh hiệu thi đua đối với cá nhân
- Điều 10. Tiêu chuẩn danh hiệu thi đua đối với tập thể
- Điều 11. Các loại hình khen thưởng
- Điều 12. Các hình thức khen thưởng
- Điều 13. Đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng cấp Nhà nước cho tập thể, cá nhân thuộc Bộ
- Điều 14. Đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng đối ngoại cấp Nhà nước
- Điều 15. Đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng cấp Bộ
- Điều 16. Tuyến trình khen thưởng
- Điều 17. Thủ tục trình khen thưởng
- Điều 18. Hồ sơ đề nghị xét tặng các danh hiệu thi đua
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị xét tặng các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước
- Điều 20. Hồ sơ đề nghị khen thưởng cấp Bộ
- Điều 21. Thời hạn nộp hồ sơ, thẩm định hồ sơ và thời gian thông báo kết quả khen thưởng
- Điều 22. Thẩm quyền quyết định
- Điều 23. Tổ chức trao tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
- Điều 24. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Ngoại giao
- Điều 25. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp cơ sở
- Điều 26. Công nhận sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học
- Điều 27. Quỹ Thi đua - Khen thưởng
- Điều 28. Nguồn hình thành Quỹ Thi đua - Khen thưởng
- Điều 29. Sử dụng Quỹ Thi đua - Khen thưởng
- Điều 30. Mức chi tiền thưởng và các chế độ ưu đãi
- Điều 31. Quản lý Quỹ Thi đua - Khen thưởng