Điều 20 Thông tư 03/2014/TT-BGTVT về bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị trong lĩnh vực hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 20. Bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống đèn phụ trợ dẫn đường hàng không
1. Nội dung bay kiểm tra, hiệu chuẩn các phân hệ đèn, bao gồm:
a) Đèn tiếp cận: Tầm nhìn, cường độ sáng, màu sắc, góc ngẩng.
b) Đèn chớp: Tầm nhìn, sự rõ ràng, tốc độ chớp.
c) Đèn thềm đường cất hạ cánh: Tầm nhìn, cường độ sáng.
d) Đèn vùng chạm bánh: Tầm nhìn, cường độ sáng, độ thẳng hàng.
đ) Đèn lề và đèn tim đường cất hạ cánh: Tính liên tục, màu sáng, cường độ sáng và độ thẳng hàng.
e) Đèn pha xoay: Cường độ sáng và vận tốc quay.
2. Tại các sân bay chưa sử dụng IFP, phải bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống đèn phụ trợ dẫn đường hàng không vào ban đêm để xác định sự thích hợp của hệ thống đèn phụ trợ dẫn đường, trước khi quyết định tiêu chuẩn khai thác tối thiểu vào ban đêm.
Thông tư 03/2014/TT-BGTVT về bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị trong lĩnh vực hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 03/2014/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 10/03/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 415 đến số 416
- Ngày hiệu lực: 01/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Mục đích bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát
- Điều 5. Hệ thống, thiết bị dẫn đường phải bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ
- Điều 6. Hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát phải bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiệm thu
- Điều 7. Tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát
- Điều 8. Tổ bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 9. Nhiệm vụ của nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 10. Nhiệm vụ của người lái tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 11. Yêu cầu cơ bản đối với tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 12. Yêu cầu cơ bản đối với hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 13. Hệ thống quy chiếu vị trí chuẩn
- Điều 14. Kiểm định, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 15. Thứ tự ưu tiên bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 16. Kiểm tra hệ thống, thiết bị mặt đất trước khi bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 17. Thời gian bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ hệ thống, thiết bị dẫn đường
- Điều 18. Điều chỉnh thời gian bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ hệ thống, thiết bị dẫn đường
- Điều 19. Bay kiểm tra, hiệu chuẩn vào thời gian ban đêm
- Điều 20. Bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống đèn phụ trợ dẫn đường hàng không
- Điều 21. Hệ tọa độ sử dụng cho bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 22. Dữ liệu cho bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 23. Phối hợp giữa bay kiểm tra, hiệu chuẩn và kiểm tra, hiệu chỉnh thiết bị mặt đất
- Điều 24. Xác định tình trạng khai thác của hệ thống, thiết bị sau khi bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 25. Thẩm quyền xác định tình trạng khai thác của hệ thống, thiết bị sau khi bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 26. Thông báo thay đổi tình trạng hệ thống, thiết bị
- Điều 27. Duy trì dữ liệu và báo cáo kết quả bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 28. Phân loại các hình thức bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường truyền thống
- Điều 29. Yêu cầu nội dung kỹ thuật bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường truyền thống
- Điều 30. Phương thức (bài) bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường truyền thống
- Điều 31. Bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường vô tuyến dựa vào vệ tinh
- Điều 32. Yêu cầu nội dung kỹ thuật bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống GBAS
- Điều 33. Phương thức (bài) bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống GBAS
- Điều 34. Đánh giá chất lượng PSR, SSR mặt đất
- Điều 35. Vai trò của tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn khi bay kiểm tra hiệu chuẩn PSR, SSR
- Điều 36. Đánh giá chất lượng PSR, SSR trong khi bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 38. Công bố giản đồ vùng phủ sóng của PSR, SSR
- Điều 39. Yêu cầu nội dung kỹ thuật bay kiểm tra, hiệu chuẩn PSR, SSR
- Điều 40. Phương thức (bài) bay kiểm tra, hiệu chuẩn PSR, SSR
- Điều 41. Phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 42. Quy trình đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 43. Sự cần thiết bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 44. Bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 45. Tổ chức cung cấp dịch vụ bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 46. Người lái, thực hiện bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 47. Điều kiện tàu bay và thiết bị bay đánh giá IFP theo PBN
- Điều 48. Nhiệm vụ của người lái và FVP
- Điều 49. Bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị, sử dụng GNSS
- Điều 50. Dữ liệu cho bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị.
- Điều 51. Cấp, cấp lại giấy phép tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 52. Cấp giấy chứng nhận tàu bay đủ điều kiện bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 53. Cấp năng định lái tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 54. Cấp giấy phép, năng định nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 55. Cấp giấy phép hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 56. Cấp, cấp lại giấy phép tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 57. Cấp, cấp lại giấy phép tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 58. Cấp năng định lái tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 59. Cấp năng định người lái thực hiện bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 60. Cấp, cấp lại giấy phép nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 61. Cấp, cấp lại giấy phép hệ thống, thiết bị bay kiểm tra hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 62. Công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ của nước ngoài.
- Điều 63. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 64. Trách nhiệm của các tổ chức cung cấp dịch vụ dẫn đường, giám sát
- Điều 65. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ không lưu
- Điều 66. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ thông báo tin tức hàng không
- Điều 67. Trách nhiệm của các hãng hàng không Việt Nam
- Điều 68. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam