Mục 4 Chương 2 Thông tư 03/2014/TT-BGTVT về bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị trong lĩnh vực hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Mục 4: BAY KIỂM TRA, HIỆU CHUẨN HỆ THỐNG, THIẾT BỊ GIÁM SÁT
Điều 34. Đánh giá chất lượng PSR, SSR mặt đất
Hàng năm, tổ chức khai thác PSR, SSR phải đánh giá định kỳ PSR, SSR. Kết quả đánh giá định kỳ phải được báo cáo về Cục Hàng không Việt Nam. Trong trường hợp kết quả đánh giá định kỳ không duy trì được như kết quả đánh giá lúc bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiệm thu, tổ chức khai thác PSR, SSR phải thực hiện bay kiểm tra, hiệu chuẩn đặc biệt.
Điều 35. Vai trò của tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn khi bay kiểm tra hiệu chuẩn PSR, SSR
1. Trong quá trình bay kiểm tra, hiệu chuẩn PSR, tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn là mục tiêu để phát hiện trong khu vực cần thiết.
2. Đối với bay kiểm tra, hiệu chuẩn SSR phải sử dụng bộ phát đáp chế độ A, chế độ C và chế độ S trên tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn để trả lời tín hiệu hỏi từ trạm SSR mặt đất.
3. Tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn có trang bị bộ phát đáp SSR chế độ B (chế độ kỹ thuật) được phép sử dụng để thu, đo lường cường độ tín hiệu hỏi, phát ra từ SSR mặt đất, để xác định vùng phủ sóng của SSR mặt đất một cách tự động.
Điều 36. Đánh giá chất lượng PSR, SSR trong khi bay kiểm tra, hiệu chuẩn
1. Khi bay kiểm tra, hiệu chuẩn PSR, SSR, kỹ thuật viên ra đa căn cứ tín hiệu mục tiêu của tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn trên màn hình ra đa hoặc cường độ từ trường mục tiêu đo được để:
a) Đánh giá các cự ly, độ cao, độ chính xác và phương vị phát hiện mục tiêu của PSR, SSR;
b) Đánh giá việc giải mã nhận dạng, mã khẩn nguy của SSR.
2. Tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn được trang bị bộ phát đáp SSR chế độ B khi được sử dụng, sẽ tự động đo, xác định các cự ly, độ cao và phương vị phát hiện mục tiêu của SSR mặt đất.
3. Tổ chức khai thác PSR, SSR được sử dụng công cụ đánh giá ra đa của nhà sản xuất thiết bị để thực hiện thu thập dữ liệu trong quá trình bay kiểm tra hiệu chuẩn nhằm phân tích, đánh giá chất lượng hệ thống PSR, SSR.
Điều 37 Phân loại các hình thức bay kiểm tra, hiệu chuẩn PSR/SSR
1. Bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiệm thu
Bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiệm thu được thực hiện để đánh giá chất lượng PSR, SSR, xác định giản đồ vùng phủ sóng và xây dựng tài liệu giản đồ vùng phủ sóng trước khi đưa PSR, SSR vào khai thác. Dữ liệu được sử dụng làm cơ sở phát hiện sự giảm sút chất lượng hệ thống, thiết bị và định kỳ so sánh chất lượng trong các lần bay kiểm tra, hiệu chuẩn tiếp theo (nếu có).
2. Bay kiểm tra, hiệu chuẩn đặc biệt
Bay kiểm tra, hiệu chuẩn được thực hiện khi có sự thay đổi, sửa đổi hoặc giảm sút chất lượng đối với hệ thống, thiết bị PSR, SSR đã bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiêm thu; nhu cầu khai thác (đường bay mới) cần kiểm tra thêm thông số, độ cao, phương vị và khu vực hoặc theo yêu cầu của Cục Hàng không Việt Nam. Giản đồ vùng phủ sóng mới sẽ được sử dụng làm cơ sở so sánh trong các lần bay kiểm tra, hiệu chuẩn tiếp theo (nếu có).
Điều 38. Công bố giản đồ vùng phủ sóng của PSR, SSR
Sau khi bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiệm thu, tổ chức khai thác PSR, SSR báo cáo Cục Hàng không Việt Nam giản đồ vùng phủ sóng PSR, SSR để công bố trong tập Thông báo tin tức hàng không.
Điều 39. Yêu cầu nội dung kỹ thuật bay kiểm tra, hiệu chuẩn PSR, SSR
Yêu cầu nội dung kỹ thuật bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiệm thu và bay kiểm tra, hiệu chuẩn đặc biệt cho từng loại PSR, SSR do Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn (trên cơ sở khuyến cáo của ICAO tại Tài liệu (Doc) 8071- Kiểm tra các phụ trợ dẫn đường vô tuyến, Tập III - Kiểm tra các hệ thống ra đa giám sát, Phụ đính A - Phương pháp bay kiểm tra, Bảng A-1 Danh mục kiểm tra, hiệu chuẩn).
Điều 40. Phương thức (bài) bay kiểm tra, hiệu chuẩn PSR, SSR
1. Phương thức (bài) bay kiểm tra, hiệu chuẩn PSR và phương thức (bài) bay kiểm tra, hiệu chuẩn SSR phải kết hợp trong một, ngoại trừ khu vực chỉ có PSR.
2. Tổ chức khai thác PSR, SSR căn cứ các yêu cầu nội dung kỹ thuật cần bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiệm thu và bay kiểm tra, hiệu chuẩn đặc biệt quy định tại
3. Tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn căn cứ điều kiện địa hình trong từng khu vực, xây dựng phương thức (bài) bay kiểm tra, hiệu chuẩn cho từng hệ thống PSR, SSR trình Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt theo quy định tại
Thông tư 03/2014/TT-BGTVT về bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị trong lĩnh vực hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 03/2014/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 10/03/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 415 đến số 416
- Ngày hiệu lực: 01/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Mục đích bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát
- Điều 5. Hệ thống, thiết bị dẫn đường phải bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ
- Điều 6. Hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát phải bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiệm thu
- Điều 7. Tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát
- Điều 8. Tổ bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 9. Nhiệm vụ của nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 10. Nhiệm vụ của người lái tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 11. Yêu cầu cơ bản đối với tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 12. Yêu cầu cơ bản đối với hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 13. Hệ thống quy chiếu vị trí chuẩn
- Điều 14. Kiểm định, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 15. Thứ tự ưu tiên bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 16. Kiểm tra hệ thống, thiết bị mặt đất trước khi bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 17. Thời gian bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ hệ thống, thiết bị dẫn đường
- Điều 18. Điều chỉnh thời gian bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ hệ thống, thiết bị dẫn đường
- Điều 19. Bay kiểm tra, hiệu chuẩn vào thời gian ban đêm
- Điều 20. Bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống đèn phụ trợ dẫn đường hàng không
- Điều 21. Hệ tọa độ sử dụng cho bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 22. Dữ liệu cho bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 23. Phối hợp giữa bay kiểm tra, hiệu chuẩn và kiểm tra, hiệu chỉnh thiết bị mặt đất
- Điều 24. Xác định tình trạng khai thác của hệ thống, thiết bị sau khi bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 25. Thẩm quyền xác định tình trạng khai thác của hệ thống, thiết bị sau khi bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 26. Thông báo thay đổi tình trạng hệ thống, thiết bị
- Điều 27. Duy trì dữ liệu và báo cáo kết quả bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 28. Phân loại các hình thức bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường truyền thống
- Điều 29. Yêu cầu nội dung kỹ thuật bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường truyền thống
- Điều 30. Phương thức (bài) bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường truyền thống
- Điều 31. Bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường vô tuyến dựa vào vệ tinh
- Điều 32. Yêu cầu nội dung kỹ thuật bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống GBAS
- Điều 33. Phương thức (bài) bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống GBAS
- Điều 34. Đánh giá chất lượng PSR, SSR mặt đất
- Điều 35. Vai trò của tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn khi bay kiểm tra hiệu chuẩn PSR, SSR
- Điều 36. Đánh giá chất lượng PSR, SSR trong khi bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 38. Công bố giản đồ vùng phủ sóng của PSR, SSR
- Điều 39. Yêu cầu nội dung kỹ thuật bay kiểm tra, hiệu chuẩn PSR, SSR
- Điều 40. Phương thức (bài) bay kiểm tra, hiệu chuẩn PSR, SSR
- Điều 41. Phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 42. Quy trình đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 43. Sự cần thiết bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 44. Bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 45. Tổ chức cung cấp dịch vụ bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 46. Người lái, thực hiện bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 47. Điều kiện tàu bay và thiết bị bay đánh giá IFP theo PBN
- Điều 48. Nhiệm vụ của người lái và FVP
- Điều 49. Bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị, sử dụng GNSS
- Điều 50. Dữ liệu cho bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị.
- Điều 51. Cấp, cấp lại giấy phép tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 52. Cấp giấy chứng nhận tàu bay đủ điều kiện bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 53. Cấp năng định lái tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 54. Cấp giấy phép, năng định nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 55. Cấp giấy phép hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 56. Cấp, cấp lại giấy phép tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 57. Cấp, cấp lại giấy phép tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 58. Cấp năng định lái tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 59. Cấp năng định người lái thực hiện bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 60. Cấp, cấp lại giấy phép nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 61. Cấp, cấp lại giấy phép hệ thống, thiết bị bay kiểm tra hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 62. Công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ của nước ngoài.
- Điều 63. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 64. Trách nhiệm của các tổ chức cung cấp dịch vụ dẫn đường, giám sát
- Điều 65. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ không lưu
- Điều 66. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ thông báo tin tức hàng không
- Điều 67. Trách nhiệm của các hãng hàng không Việt Nam
- Điều 68. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam