Hệ thống pháp luật

Chương 1 Thông tư 03/2014/TT-BGTVT về bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị trong lĩnh vực hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về:

a) Bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát;

b) Bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị;

c) Tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát;

d) Tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị.

2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến bay kiểm tra hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát; bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị.

Điều 2. Quy ước viết tắt

Trong Thông tư này, các chữ viết tắt được hiểu như sau:

1. ADS-B (Automatic Dependent Surveillance - Broadcasting): Giám sát phụ thuộc tự động - Chế độ phát quảng bá.

2. AIP (Aeronautical Information Publication): Tập thông báo tin tức hàng không.

3. DME: (Distance Measuring Equipment): Thiết bị đo cự ly bằng vô tuyến.

4. FMS (Flight Management System): Hệ thống dẫn đường và quản lý chuyến bay, trên tàu bay.

5. FVP (Flight Validation Pilot): Người lái thực hiện bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị.

6. GBAS (Ground Based Augmentation System): Hệ thống tăng cường độ chính xác của tín hiệu vệ tinh dẫn đường, đặt trên mặt đất.

7. GNSS (Global Navigation Satellite System): Hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu.

8. GP (Glide Path): Đài chỉ góc hạ cánh thuộc hệ thống hạ cánh bằng thiết bị.

9. ICAO (International Civil Aviation Organization): Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế.

10. IFP (Instrument Flight Procedure): Phương thức bay bằng thiết bị.

11. ILS (Instrument Landing System): Hệ thống hạ cánh bằng thiết bị.

12. LOC (Localizer): Đài chỉ hướng hạ cánh thuộc hệ thống hạ cánh bằng thiết bị.

13. MM (Middle Marker): Đài chỉ mốc vô tuyến giữa thuộc hệ thống hạ cánh bằng thiết bị.

14. NDB (Non Directional Radio Beacon): Đài dẫn đường vô hướng.

15. NOTAM (Notice To Airmen): Điện văn thông báo hàng không.

16. OM (Outer Marker): Đài chỉ mốc vô tuyến ngoài thuộc hệ thống hạ cánh bằng thiết bị.

17. PAPI (Precision Approach Path Indicator): Hệ thống đèn chỉ thị đường trượt tiếp cận chính xác.

18. PBN (Performance Based Navigation): Dẫn đường dựa vào tính năng tàu bay.

19. PSR (Primary Surveillance Radar): Ra đa giám sát sơ cấp.

20. RNAV (Area Navigation): Dẫn đường khu vực.

21. RNP (Required Navigagtion Performance): Tính năng dẫn đường theo yêu cầu.

22. SID (Standard Instrument Departure) Phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị.

23. SSR (Secondary Surveillance Radar): Ra đa giám sát thứ cấp.

24. UTC (Universal Time Coordination): Giờ quốc tế.

25. VFR (Visual Flight Rule): Qui tắc bay bằng mắt.

26. VHF AM (Very High Frequency - Amplitude Modulation): Sóng cực ngắn - điều chế biên độ.

27. WGS-84 (World Geodetic System): Hệ trắc địa (Hệ tọa độ toàn cầu).

28. VOR (Very High Frequency Omnidirectional Radio Range): Đài dẫn đường đa hướng, sóng cực ngắn.

Điều 3. Giải thích thuật ngữ

Trong Thông tư này, các thuật ngữ tiếng Anh, tiếng Việt được hiểu như sau:

1. Autopilot: Hệ thống lái tự động trên tàu bay.

2. Flight Ability: Đủ điều kiện bay.

3. Flight Inspection Aircraft: Tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn.

4. Flight Inspector: Nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn.

5. Flight Testing, Inspection: Bay kiểm tra, hiệu chuẩn.

6. Flight Simulator: Thiết bị bay giả định.

7. Flight Validation: Bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị.

8. Mode A (chế độ A): Làm kích hoạt bộ phát đáp trả lời để nhận dạng và giám sát tàu bay.

9. Mode C (chế độ C): Làm kích hoạt bộ phát đáp trả lời để phát độ cao theo khí áp và giám sát tàu bay.

10. Mode S (chế độ S): Để trao đổi thông tin giám sát và dữ liệu liên lạc có chọn lựa với riêng từng bộ phát đáp chế độ S. Đối với mỗi lần hỏi chỉ duy nhất bộ phát đáp có địa chỉ được xác định trong tín hiệu hỏi bị kích hoạt trả lời.

11. Position reference system: Hệ thống quy chiếu vị trí chuẩn.

12. Độ lợi ăng ten: Là tỷ số cường độ bức xạ của ăng ten theo một hướng cụ thể so với việc nó bức xạ các tín hiệu đồng đều theo tất cả các hướng. Khi một ăng ten nhận hoặc truyền tín hiệu, nó được tập trung vào một hướng hoặc một phía nhất định và thu hẹp vùng phủ sóng bởi vậy tăng cường tín hiệu trong một vùng hẹp, đó gọi là độ lợi.

Thông tư 03/2014/TT-BGTVT về bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị trong lĩnh vực hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 03/2014/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 10/03/2014
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Đinh La Thăng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 415 đến số 416
  • Ngày hiệu lực: 01/05/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH