Điều 40 Thông tư 03/2005/TT-BKH xây dựng Điều lệ Tổng Công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập Điều lệ công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ - công ty con do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Điều 40.Đơn vị thành viên là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, quy định của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Hội đồng quản trị Tổng công ty là đại diện chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thực hiện các quyền và nghĩa vụ sau đây đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
a) Quyết định chiến lược phát triển; phê duyệt Điều lệ khi thành lập; quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty theo đề nghị của Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch công ty;
b) Quyết định điều chỉnh vốn điều lệ theo đề nghị của Hội đồng quản trị, Chủ tịch công ty;
c) Quyết định chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ công ty cho tổ chức, cá nhân khác. Việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
d) Quyết định mô hình tổ chức quản lý, cơ cấu quản lý; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, quyết định mức tiền lương, tiền thưởng và các lợi ích khác của Chủ tịch, ủy viên Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; phân cấp cho Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, quyết định mức tiền lương, tiền thưởng và các lợi ích khác của Tổng giám đốc công ty đó [cụ thể hóa phân cấp];
đ) Quyết định các dự án đầu tư, hợp đồng mua, bán, vay, cho vay có giá trị lớn hơn... % [ghi mức tỷ lệ % mà từ mức độ trở xuống Hội đồng quản trị Tổng công ty quyết định phân cấp cho Hội đồng quản trị (Chủ tịch công ty) công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được quyền quyết định các dự án đầu tư, hợp đồng mua, bán, vay, cho vay theo quy định của Nghị định số 63/2001/NĐ-CP] tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
e) Tổ chức giám sát, theo dõi và đánh giá hoạt động kinh doanh, hoạt động quản lý theo điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
g) Thông qua báo cáo tài chính hàng năm và quyết định phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo đệ trình của công ty đó;
h) Quyết định các hình thức và biện pháp tổ chức lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định tại Điều lệ của công ty đó;
i) Các quyền khác quy định tại Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Thông tư 03/2005/TT-BKH xây dựng Điều lệ Tổng Công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập Điều lệ công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ - công ty con do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 03/2005/TT-BKH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/07/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Võ Hồng Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 33 đến số 34
- Ngày hiệu lực: 11/08/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Giải thích từ ngữ
- Điều 2. Tên và trụ sở của Tổng công
- Điều 3. Hình thức pháp lý và tư cách pháp nhân
- Điều 4. Mục tiêu và ngành, nghề kinh
- Điều 5. Vốn điều lệ của Tổng công ty
- Điều 6. Đại diện chủ sở hữu Tổng công ty
- Điều 7. Đại diện theo pháp luật
- Điều 8. Quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước
- Điều 9. Tổ chức Đảng và tổ chức chính trị - xã hội trong Tổng công ty
- Điều 10. Quyền của Tổng công ty trong hoạt động kinh doanh
- Điều 11. Nghĩa vụ của Tổng công ty trong hoạt động kinh doanh
- Điều 12. Nghĩa vụ và trách nhiệm của Tổng công ty đối với các đơn vị thành viên
- Điều 13. Quyền của Đại diện chủ sở
- Điều 14. Nghĩa vụ của Đại diện chủ sở hữu đối với Tổng công ty
- Điều 15. Quan hệ của Tổng công ty với Chính phủ và Bộ Tài chính
- Điều 16. Cơ cấu tổ chức quản lý
- Điều 17. Chức năng và cơ cấu của HĐQT
- Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị
- Điều 19. Tiêu chuẩn và điều kiện thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 20. Miễn nhiệm, thay thế thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 21. Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Điều 22. Chế độ làm việc của Hội đồng quản trị
- Điều 23. Chế độ lương, phụ cấp, thưởng của thành viên chuyên trách và thành viên không chuyên trách của Hội đồng quản trị
- Điều 24. Ban Kiểm soát
- Điều 25. Chức năng của Tổng giám đốc
- Điều 26. Tuyển chọn, bổ nhiệm, ký hợp đồng với Tổng giám đốc
- Điều 27. Thay thế, miễn nhiệm hoặc chấm dứt hợp đồng với Tổng giám đốc
- Điều 28. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng giám đốc
- Điều 29. Quan hệ giữa Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc trong quản lý, điều hành
- Điều 30. Nghĩa vụ, trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc
- Điều 31. Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng
- Điều 32. Bộ máy giúp việc
- Điều 33. Hình thức tham gia quản lý Tổng công ty của người lao động.
- Điều 34. Nội dung tham gia quản lý của người lao động
- Điều 35. Các đơn vị thành viên của Tổng công ty
- Điều 36. Đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc và đơn vị sự nghiệp
- Điều 37. Công ty thành viên hạch toán độc lập
- Điều 38. Vốn và tài sản của công ty thành viên hạch toán độc lập
- Điều 39. Quan hệ giữa Công ty thành viên hạch toán độc lập và Tổng công ty
- Điều 40. Đơn vị thành viên là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 41. Đơn vị thành viên là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty liên doanh
- Điều 42. Doanh nghiệp có vốn góp dưới mức chi phối của Tổng công ty
- Điều 43. Quan hệ Tổng công ty với các doanh nghiệp có vốn góp dưới mức chi phối của Tổng công ty
- Điều 44. Tiêu chuẩn và điều kiện của người trực tiếp quản lý phần vốn góp của Tổng công ty
- Điều 45. Quyền, nghĩa vụ, quyền lợi của người trực tiếp quản lý phần vốn góp của Tổng công ty
- Điều 46. Tăng, giảm, điều chỉnh vốn Điều lệ của Tổng công ty
- Điều 47. Nguyên tắc quản lý vốn, tài sản, doanh thu, chi phí, giá thành và phân phối lợi nhuận của Tổng công ty
- Điều 48. Kế hoạch tài chính, kế toán, kiểm toán