Điều 24 Thông tư 03/2005/TT-BKH xây dựng Điều lệ Tổng Công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập Điều lệ công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ - công ty con do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Điều 24.Ban Kiểm soát
1. Địa vị pháp lý, chức năng của Ban Kiểm soát [căn cứ Điều 37 của Luật Doanh nghiệp nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành để cụ thể hóa].
2. Ban Kiểm soát có... [ghi số tượng cụ thể] thành viên do Hội đồng quản trị cử, gồm: một thành viên Hội đồng quản trị là Trưởng Ban Kiểm soát; một đại diện tổ chức công đoàn đủ tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại khoản 3 Điều này; các thành viên khác do Hội đồng quản trị quyết định. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc không được kiêm Trưởng Ban Kiểm soát.
3. Tiêu chuẩn và điều kiện người được cử làm thành viên Ban Kiểm soát
a) Thường trú tại Việt Nam;
b) Có sức khỏe, có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
c) Có trình độ về nghiệp vụ kinh tế, tài chính - kế toán, kiểm toán hoặc chuyên môn nghiệp vụ;
d) Không được là Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng, thủ quỹ tại Tổng công ty và đơn vị thành viên; không có vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột là thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, kế toán trưởng, thủ quỹ tại Tổng công ty và đơn vị thành viên;
đ) Thành viên chuyên trách của Ban Kiểm soát không đồng thời đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo trong bộ máy nhà nước.
4. Nhiệm kỳ của thành viên Ban Kiểm soát theo nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị. Thành viên Ban Kiểm soát có thể được bổ nhiệm lại.
5. Ban Kiểm soát thực hiện nhiệm vụ do Hội đồng quản trị giao, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị;
6. Thành viên Ban Kiểm soát được hưởng tiền lương, tiền thưởng do Hội đồng quản trị quyết định theo quy định của pháp luật về chế độ lương, thưởng và quy định của Luật Doanh nghiệp nhà nước.
7. Hội đồng quản trị ban hành quy chế cụ thể về hoạt động của Ban Kiểm soát.
MỤC III. TỔNG GIÁM ĐỐC
Thông tư 03/2005/TT-BKH xây dựng Điều lệ Tổng Công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập Điều lệ công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ - công ty con do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 03/2005/TT-BKH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/07/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Võ Hồng Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 33 đến số 34
- Ngày hiệu lực: 11/08/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Giải thích từ ngữ
- Điều 2. Tên và trụ sở của Tổng công
- Điều 3. Hình thức pháp lý và tư cách pháp nhân
- Điều 4. Mục tiêu và ngành, nghề kinh
- Điều 5. Vốn điều lệ của Tổng công ty
- Điều 6. Đại diện chủ sở hữu Tổng công ty
- Điều 7. Đại diện theo pháp luật
- Điều 8. Quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước
- Điều 9. Tổ chức Đảng và tổ chức chính trị - xã hội trong Tổng công ty
- Điều 10. Quyền của Tổng công ty trong hoạt động kinh doanh
- Điều 11. Nghĩa vụ của Tổng công ty trong hoạt động kinh doanh
- Điều 12. Nghĩa vụ và trách nhiệm của Tổng công ty đối với các đơn vị thành viên
- Điều 13. Quyền của Đại diện chủ sở
- Điều 14. Nghĩa vụ của Đại diện chủ sở hữu đối với Tổng công ty
- Điều 15. Quan hệ của Tổng công ty với Chính phủ và Bộ Tài chính
- Điều 16. Cơ cấu tổ chức quản lý
- Điều 17. Chức năng và cơ cấu của HĐQT
- Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị
- Điều 19. Tiêu chuẩn và điều kiện thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 20. Miễn nhiệm, thay thế thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 21. Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Điều 22. Chế độ làm việc của Hội đồng quản trị
- Điều 23. Chế độ lương, phụ cấp, thưởng của thành viên chuyên trách và thành viên không chuyên trách của Hội đồng quản trị
- Điều 24. Ban Kiểm soát
- Điều 25. Chức năng của Tổng giám đốc
- Điều 26. Tuyển chọn, bổ nhiệm, ký hợp đồng với Tổng giám đốc
- Điều 27. Thay thế, miễn nhiệm hoặc chấm dứt hợp đồng với Tổng giám đốc
- Điều 28. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng giám đốc
- Điều 29. Quan hệ giữa Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc trong quản lý, điều hành
- Điều 30. Nghĩa vụ, trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc
- Điều 31. Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng
- Điều 32. Bộ máy giúp việc
- Điều 33. Hình thức tham gia quản lý Tổng công ty của người lao động.
- Điều 34. Nội dung tham gia quản lý của người lao động
- Điều 35. Các đơn vị thành viên của Tổng công ty
- Điều 36. Đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc và đơn vị sự nghiệp
- Điều 37. Công ty thành viên hạch toán độc lập
- Điều 38. Vốn và tài sản của công ty thành viên hạch toán độc lập
- Điều 39. Quan hệ giữa Công ty thành viên hạch toán độc lập và Tổng công ty
- Điều 40. Đơn vị thành viên là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 41. Đơn vị thành viên là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty liên doanh
- Điều 42. Doanh nghiệp có vốn góp dưới mức chi phối của Tổng công ty
- Điều 43. Quan hệ Tổng công ty với các doanh nghiệp có vốn góp dưới mức chi phối của Tổng công ty
- Điều 44. Tiêu chuẩn và điều kiện của người trực tiếp quản lý phần vốn góp của Tổng công ty
- Điều 45. Quyền, nghĩa vụ, quyền lợi của người trực tiếp quản lý phần vốn góp của Tổng công ty
- Điều 46. Tăng, giảm, điều chỉnh vốn Điều lệ của Tổng công ty
- Điều 47. Nguyên tắc quản lý vốn, tài sản, doanh thu, chi phí, giá thành và phân phối lợi nhuận của Tổng công ty
- Điều 48. Kế hoạch tài chính, kế toán, kiểm toán