Hệ thống pháp luật

Điều 30 Thông báo 17/2020/TB-LPQT hiệu lực của Công ước Bưu chính Thế giới 2019 (Universal Postal Convention) do Bộ Ngoại giao ban hành

Điều 30

Cước đầu cuối. Quy định áp dụng đối với luồng đi, đến và giữa các nhà khai thác được chỉ định trong hệ thống chuyển đổi

1 Trong quá trình nhà khai thác được chỉ định của các nước trong hệ thống thanh toán cước đầu cuối chuyển đổi chuẩn bị tham gia vào hệ thống mục tiêu thì việc thanh toán đối với bưu phẩm, gồm cả bưu phẩm gửi số lượng nhiều, nhưng không gồm túi M và bưu phẩm IBRS, sẽ được xây dựng trên cơ sở mức cước áp dụng cho một bưu phẩm và mức cước áp dụng cho mỗi kilogam.

1bis Ngoài cước đầu cuối áp dụng cho bưu phẩm dng gói (E) và gói nh (E) được tự công bố theo Điều 28bis, các quy định của Điều 29, khoản 1 đến 3 và 5 đến 7, sẽ được áp dụng để tính toán cưc cho mỗi bưu phẩm và mỗi kg đối vi bưu phm dạng gói (E) và gói nhỏ (E) từ năm 2020 tr đi.

2 Mức thanh toán đối với bưu phẩm IBRS sẽ được quy định trong Thể lệ.

3 Mức cước áp dụng đối với luồng bưu phẩm đi, đến và giữa các nước thuộc hệ thống chuyển đổi đối với bưu phẩm loại P và G như sau:

3.1 0,227 SDK cho mỗi bưu phẩm và 1,774 SDR cho mỗi kilogam đối với năm 2018;

3.2 0,233 SDR cho mỗi bưu phẩm và 1,824 SDR cho mỗi kilogam đối với năm 2019;

3.3 0,240 SDR cho mỗi bưu phẩm và 1,875 SDR cho mỗi kilogam đối với năm 2020;

3.4 0,247 SDR cho mỗi bưu phẩm và 1,928 SDR cho mỗi kilogam đối với năm 2021.

4 Mức cước áp dụng đối với luồng bưu phẩm giữa các nước thuộc hệ thống chuyển đổi đối với bưu phẩm dạng gói (E) và gói nhỏ (E) như sau:

4.1 0,485 SDR cho mỗi bưu phẩm và 1,089 SDR cho mỗi kilogam đối với năm 2018;

4.2 0,498 SDR cho mỗi bưu phẩm và 1,120 SDR cho mỗi kilogam đối với năm 2019;

4bis Ngoài cước đu cui áp dụng đối với bưu phẩm dạng gói (E) vài nh (E) tự công bố theo Điều 28bis và theo quy đnh tại khoản 1bis nêu trên, mức cước đối vi bưu phẩm dạng gói (E) và gói nhỏ (E) áp dụng đi với luồng bưu phẩm đi, đến và giữa các nước thuộc hệ thng chuyển đổi không th thp hơn:

4bis.1 0,614 SDR cho mỗi bưu phẩm và 1,381 SDR cho mỗi kilôgam đối vi năm 2020;

4bis.2 0,645 SDR cho mỗi bưu phẩm và 1,450 SDR cho mỗi kilôgam đối với năm 2021.

4bis.3 0,677 SDR cho mỗi bưu phm và 1,523 SDR cho mi kilôgam đi với m 2022.

4bis.4 0,711 SDR cho mỗi bưu phẩm và 1,599 SDR cho mỗi kilôgam đối với năm 2023.

4bis.5 0,747 SDR cho mi bưu phẩm và 1,679 SDR cho mỗi kilôgam đối vi năm 2024.

4bis.6 0,784 SDR cho mỗi bưu phẩm và 1,763 SDR cho mỗi kilôgam đi với năm 2025.

4ter Ngoài cưc đầu cuối áp dụng đi với bưu phẩm dạng gói (E) và gói nh (E) tự công b theo Điều 28bis và theo quy định tại khoản 1 bis nêu trên, mức cước áp dụng đối vi lung bưu phẩm dạng gói (E) và gói nhỏ (E) đi, đến và gia các nước thuộc hệ thống chuyển đổi không thể cao hơn:

4ter.1 0,762 SDR cho mi bưu phẩm và 1,714 SDR cho mỗi kilôgam đi vi năm 2020;

4ter.2 0,785 SDR cho mi bưu phẩm và 1,765 SDR cho mỗi kilôgam đối với năm 2021.

5 Ngoài cước đầu cuối áp dụng đối với bưu phẩm dạng gói (E) và gói nhỏ (E) tự công b theo Điều 28bis, Đối với các luồng bưu phẩm có lưu lượng dưới ngưỡng quy định tại Điều 29.16 hoặc Điều 29.17 trong năm 2018, 2019 và dưới ngưỡng 100 tn trong năm 2020, 2021, hai thành tố cước cho mỗi kilogam và cho mỗi bưu phẩm sẽ được quy đổi thành một mức cước tổng cho mỗi kilogam trên cơ sở bình quân trên thế giới của mỗi kilogam bưu phẩm như sau:

5.1 4,472 SDR cho mỗi kilogam đối với năm 2018;

5.2 4,592 SDR cho mỗi kilogam đối với năm 2019;

5.3 không thp hơn 5,163 SDR cho mỗi kilôgam và không cao hơn 5,795 SDR cho mỗi kilôgam đối với năm 2020;

5.4 không thấp hơn 5,368 SDR cho mỗi kilôgam và không cao hơn 5,967 SDR cho mi kilôgam đối với năm 2021.

6 Ngoài cước đầu cuối áp dụng đi vi bưu phẩm dạng gói (E) và gói nhỏ (E) tự công bố theo Điều 28bis, Đối với các luồng bưu phẩm có lưu lượng trên ngưỡng quy định tại Điều 29.17 trong năm 2018, 2019 và dưới ngưỡng 100 tn trong năm 2020, 2021, mức cước sàn cho mỗi kilogam sẽ được áp dụng nếu nhà khai thác được chỉ định của nước gốc cũng như nhà khai thác được chỉ định của nước nhận đều không yêu cầu cơ chế điều chỉnh mức cước trên cơ sở số lượng bưu phẩm thực tế trong một kilogam, khác với mức bình quân thế giới. Việc lấy mẫu cho cơ chế điều chỉnh được áp dụng theo các điều kiện quy định trong Thể lệ.

6bis Đi vi các luồng bưu phẩm đến và giữa các nước trong hệ thống chuyển đổiới 100 tấn và các nhà khai thác được chỉ định của nước nhận áp dụng cưc đầu cuối tự công b đi với bưu phẩm dạng gói (E) và gói nhỏ (E) theo Điều 28bis, mức cước tng là 5,368 SDR cho mỗi kilogam sẽ đưc áp dụng trong năm 2021.

6ter Đối với các luồng bưu phẩm đi, đến và gia các nước thuộc hệ thng chuyển đổi dưới 100 tn mà các nước này áp dụng cước đầu cuối tự công b theo Điều 28bis áp dụng cho bưu phm dạng gói (E) và gói nhỏ (E) và nước nhận không ly mẫu đi vi luồng bưu phẩm chiều đến, các thành tc cho mỗi kg và mỗi bưu phẩm s đưc chuyển thành cước tng cho mỗi kilogam dựa trên cơ s bình quân trên thế giới ca một kilogam bưu phẩm, như được đ cập trong điều 29.16.

6 quater Ngoi trừ các luồng bưu phẩm được nêu tại khoản 6bis, cước đầu cui tự công b áp dụng cho bưu phẩm dạng gói (E) và gói nhỏ (E) theo Điều 28bis sẽ thay thế cước áp dụng cho bưu phẩm dạng gói (E) và gói nhỏ (E) quy đnh tại điều này; nghĩa các quy định trong khoản 4bis, 4ter và 5 sẽ không được áp dụng.

7 Việc điều chỉnh giảm mức cước tổng như quy định tại khoản 5 không thể do một nước trong hệ thống mục tiêu đưa ra để chống lại một nước trong hệ thống chuyển đổi trừ khi nước trong hệ thống chuyển đổi yêu cầu điều chỉnh theo hướng ngược lại.

8 Đi với luồng bưu phẩm đi, đến và giữa các nước thuộc hệ thống chuyển đổi, nhà khai thác được ch đnh có thể gửi và nhận bưu phẩm được phân loại trên cơ sở định dạng của bưu phẩm theo các điều kiện quy định cụ thể tại Thể lệ. Trường hợp trao đổi theo định dạng của bưu phẩm thì áp dụng các mức cước quy định tại khoản 3 và khoản 4 nêu trên nếu nhà khai thác được chỉ định của nước nhận không tự công bố cưc theo Điều 28bis.

9 Khoản tiền thanh toán đối với bưu phẩm gửi số lượng nhiều cho các nhà khai thác được chỉ định của các nước trong hệ thống mục tiêu được xác định trên cơ sở áp dụng mức cước cho mỗi bưu phẩm và cho mỗi kilogam quy định tại Điều 28bis hay Điều 29. Đối với các bưu gửi số lượng nhiều nhận được, các nhà khai thác được chỉ định trong hệ thống chuyển đổi có thể yêu cầu thanh toán theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 nêu trên, hoặc Điều 28bis, nếu thích hợp.

10 Không được bảo lưu đối với Điều này.

Thông báo 17/2020/TB-LPQT hiệu lực của Công ước Bưu chính Thế giới 2019 (Universal Postal Convention) do Bộ Ngoại giao ban hành

  • Số hiệu: 17/2020/TB-LPQT
  • Loại văn bản: Điều ước quốc tế
  • Ngày ban hành: 26/09/2019
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Văn Ngự
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 297 đến số 298
  • Ngày hiệu lực: 23/01/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH