- 1Quyết định 89/2005/QĐ-BNN về Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020
- 4Thông tư 44/2015/TT-BNNPTNT về Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 709/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 25 tháng 3 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT DANH MỤC GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP KHUYẾN KHÍCH SỬ DỤNG ĐỂ TRỒNG VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 44/2015/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 11 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Danh mục giống cây lâm nghiệp chính.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 77/TTr-SNN ngày 04 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp khuyến khích sử dụng để trồng và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020 như sau:
1. Tổng số loài cây gồm 63 loài trong đó:
a) Nhóm cây gỗ: 28 loài.
b) Nhóm cây tre trúc: 14 loài.
c) Nhóm cây ăn quả và lâm sản ngoài gỗ: 21 loài.
2. Các loài cây nằm trong danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính
Thực hiện theo Thông tư số 44/2015/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 11 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Danh mục giống cây lâm nghiệp chính.
(chi tiết Danh mục các loài cây có Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức quản lý, kiểm tra giám sát và hướng dẫn quá trình sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định hiện hành.
- Quyết định này thay thế Quyết định số 974/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2014 về việc phê duyệt danh mục giống cây trồng Lâm nghiệp khuyến khích sử dụng trồng rừng, phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2020 và danh mục giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh phải thực hiện thủ tục giám sát chất lượng giống theo Chuỗi hành trình giống.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC LOÀI CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP KHUYẾN KHÍCH SỬ DỤNG TRỒNG RỪNG VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
(Kèm theo Quyết định số 709/QĐ-UBND, ngày 25 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tên thường gọi - Tên địa phương - Tên khoa học | Danh mục loài cây phân theo chức năng để gây trồng |
| |||||||
Phân theo mục đích sử dụng | Dọc hành lang giao thông | Theo vùng kinh tế | Nguyên liệu giấy | Lâm sản phẩm phụ |
| |||||
Cảnh quan đô thị | Bóng mát | Cây lấy quả | Dọc sông Đà, sông Mã | Vùng cao biên giới |
| |||||
| ||||||||||
I | Nhóm cây gỗ (28 loài) |
| ||||||||
1 | Kháo vàng, kháo thơm, kháo nhậm, bời lời dẹc, rẻ vàng – Machilus odoratissma Ness | x | x |
| x | x | x |
| x |
|
2 | Dâu quả dài - Cây dâu rừng - Morus macroura | x | x | x | x | x | x |
| x |
|
3 | Đen lá hẹp – Cây ten, mắc ten, đen, cây quả đen, kia đếch piêu... – Cleidiocarpon cavaleriei | x | x | x | x |
|
|
| x |
|
4 | Bồ hòn – bò bòn, vô hoan, co hón, mắc hón – Sapindus saponaria |
| x |
| x | x | x |
| x |
|
5 | Cánh kiến – Bọt, ba chia, rùm mao - Mallotus philippinensis |
|
|
| x | x | x |
| x |
|
6 | Tống quả sủ - Alnus nepalensis | x | x |
| x |
|
|
| x |
|
7 | Cáng lò - Betula alnoides | x | x |
| x |
|
|
|
|
|
8 | Sến mủ - Shorea cochinchinenses | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
9 | Muồng đen – Muồng xiêm - Cassia siamea | x | x |
|
|
|
|
| x |
|
10 | Tông dù - Mạy sao, Xoắn xủ, Xoan hôi - Toona sinensis |
|
|
| x | x | x | x | x |
|
11 | Lõi thọ - Gmelina arborea |
|
|
| x | x | x | x |
|
|
12 | Trẩu – trẩu nhăn, trẩu ba hạt, co cao, mạy bo, mạy trẩu.. - Vernicia montana |
|
|
|
| x |
| x | x |
|
13 | Trẩu trơn – Trẩu lùn, trẩu ba năm, trẩu quả nhẵn, thau.. – Vernicia fodii |
|
|
|
| x |
| x | x |
|
14 | Cây sổ - co má sản, cây sổ bà, thiều biêu - Dillenia indica L |
| x |
|
|
|
|
| x |
|
15 | Ràng ràng xanh – Mạy ta lăm - Ormosia pinnata |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | Sưa -Sưa Bắc Bộ, Sưa hoa trắng, Trắc thối, Trắc hoa trắng, Huê mộc vàng, Hoàng hoa lý, Hoàng hoa lê - Dalbergia tonkinensis | x | x |
| x | x | x |
|
|
|
17 | Lát Mexico - Cedrela odorata | x | x |
| x | x |
| x |
|
|
18 | Long Não - Re - Cinnamomum camphora | x | x |
| x | x |
|
|
|
|
19 | Sấu - Sấu trắng, Long cóc - Dracontomelon duperreanum | x | x | x | x | x | x | x |
|
|
20 | Sa mu, Sa mộc - Cunninghamia lanceolata | x | x |
| x | x | x |
|
|
|
21 | Pơ mu - Tô hạp hương, Mạy long lanh - Fokkienia hodginsii | x | x |
| x | x | x |
|
|
|
22 | Nhội - Lội - Bischofia trifoliata | x | x |
| x | x | x | x |
|
|
23 | Xoan nhừ - Chorospondias acillais | x | x |
| x | x | x | x |
|
|
24 | Xoan Ta - Melia azedarch | x | x |
| x | x | x | x |
|
|
25 | Giổi găng - Paramichialia baillonii | x | x |
| x | x | x |
|
|
|
26 | Xoan đào - Choerospondias axillaris | x | x |
| x | x | x | x |
|
|
27 | Xà cừ - Khaya senegalensis | x | x |
| x | x | x |
|
|
|
28 | Phượng vĩ - Delonix regia raf | x | x |
| x | x | x |
|
|
|
II | Nhóm cây tre trúc (14 loài) |
| ||||||||
1 | Cây măng ngọt - Le lông trắng, Nó bàn, Nó bói - Gigantochloa albociliata |
|
|
| x | x | x | x | x |
|
2 | Tre bát độ, Tre điền trúc - Dendrocalamus ohhlami |
|
|
| x | x | x | x | x |
|
3 | Vầu đắng - Vầu lá nhỏ, Nó khồm - Indosasa angustata |
|
|
| x | x | x | x | x |
|
4 | Bương lớn, Bương, Bương Mốc - Dendrocalamus aff |
|
|
| x | x | x | x | x |
|
5 | Trúc sào - mạy khoàng cái, mạy khoàng hào - Phyllostachys edulis |
|
|
| x | x | x | x | x |
|
6 | Tre gai - Tre hoá, tre nhà, mạy pháy - Bambusa blumeana |
|
|
| x | x | x | x | x |
|
7 | Mạy sang - Mạy sang mù, tre tây bắc - Phân họ Bambusoideae |
|
|
| x | x | x | x | x |
|
8 | Nứa lá to – Nứa ngọn thẳng, nứa ngộ - Schizostachyum funghomii McClure |
|
|
| x | x | x | x | x |
|
9 | Mạy bông – tre song, tre xiêm, mạy sang ba - Bambusa tulda Roxb |
|
|
| x | x | x | x | x |
|
10 | Mạy lay – mạy lai, cây măng ngọt, tre lào, le lông trắng - Gigantochloa albociliata |
|
|
| x | x | x | x | x |
|
11 | Mạy puốc cai na – mạy pu, cai na, mạy puốc, tre phấn – Dendrocalamus pachystachys |
|
|
| x | x | x | x | x |
|
12 | Mạy hốc - Dendrocalamus semiscandens |
|
|
| x | x | x | x | x |
|
13 | Luồng - Dendrocalamus membraceus |
|
|
| x | x | x | x | x |
|
14 | Lùng - Bambusa sp |
|
|
| x | x | x | x | x |
|
III | Nhóm cây ăn quả và lâm sản ngoài gỗ (21 loài) |
| ||||||||
1 | Mây nếp - Mây tắt, Mây đất, Mây vườn - Calamus tetradactylus |
|
|
| x | x | x |
| x |
|
2 | Sa nhân - Amomum |
|
|
| x | x | x |
| x |
|
3 | Hà Thủ ô đỏ - Giao đằng - Polygonum multiforum |
|
|
| x | x | x |
| x |
|
4 | Đào - Prunuspersica | x | x | x | x | x | x |
| x |
|
5 | Mít - Artocarpus integrifolia |
| x | x | x | x | x |
| x |
|
6 | Nhãn - Dimocarpus longan |
| x | x | x | x | x |
| x |
|
7 | Bơ - Persea americana |
| x | x | x | x | x |
| x |
|
8 | Thảo quả - Mác hấu, đò ho, lờ hảo - Amomum aromaticum |
|
| x | x | x | x |
| x |
|
9 | Hoàng tinh trắng – Cây đét, mằn khinh lài, co hán han.. – Disporopsis longifolia |
|
| x | x | x | x |
| x |
|
10 | Đẳng sâm – Cây đùi gà, ngân đằng, mằn rày cáy, co nhả dõi, cang hô – Codonopsis javanica |
|
| x | x | x | x |
| x |
|
11 | Bách bộ - Củ ba mươi, dây đẹt ác, mằn sòi, bẳn sam sip, hơ ling – Stemona tuberosa |
|
| x | x | x | x |
| x |
|
12 | Ba kích – ba kích thiên, dây ruột già, chẩu phóng xì, sày cáy – Morinda officinalis How |
|
| x | x | x | x |
| x |
|
13 | Khúc khắc - ủ cun, dây kim cang kim cang mỡ, cây nâu, khau đâu, rạng lò, tơ pớt - Smilax glabra |
|
| x | x | x | x |
| x |
|
14 | Gạo hoa đỏ - Bombax ceiba | x | x |
| x | x | x | x | x |
|
15 | Ban trắng – Hoa ban, móng bò đổi màu, móng bò sọc - Bauhinia variegata | x | x |
| x | x | x |
|
|
|
16 | Moóc trai - SP |
|
| x |
|
|
|
| x |
|
17 | Bằng lăng tím - Lagerstroemia | x | x |
| x | x | x |
|
|
|
18 | Mắc khén – Sẻn hôi - Zanthoxylum rhetsa |
|
| x | x | x | x | x | x |
|
19 | Mề gà - SP |
|
| x | x |
|
|
| x |
|
20 | Rau sắng – rau mì chính, rau ngót rừng - Melientha suavis |
|
|
|
| x | x |
| x |
|
21 | Cọ - cọ cảnh, cọ lùn - Livistona chinensis | x | x |
| x | x | x |
|
|
|
- 1Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đề án giống cây trồng Lâm nghiệp giai đoạn 2008 - 2013 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục giống cây trồng lâm nghiệp khuyến khích sử dụng trồng rừng, phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2020 và danh mục giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh phải thực hiện thủ tục giám sát chất lượng giống theo Chuỗi hành trình giống
- 3Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2015 về tăng cường quản lý, kiểm tra chất lượng và xử lý vi phạm trong sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 144/QĐ-UBND phê duyệt giá giống cây trồng lâm nghiệp năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 2031/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục các loài cây trồng thuộc loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 1889/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2018-2025
- 7Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2023 về danh mục cây khuyến khích trồng, cây cấm trồng, cây trồng hạn chế tại đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Quyết định 89/2005/QĐ-BNN về Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đề án giống cây trồng Lâm nghiệp giai đoạn 2008 - 2013 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2015 về tăng cường quản lý, kiểm tra chất lượng và xử lý vi phạm trong sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020
- 6Thông tư 44/2015/TT-BNNPTNT về Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 144/QĐ-UBND phê duyệt giá giống cây trồng lâm nghiệp năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 8Quyết định 2031/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục các loài cây trồng thuộc loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Quyết định 1889/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2018-2025
- 10Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2023 về danh mục cây khuyến khích trồng, cây cấm trồng, cây trồng hạn chế tại đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp khuyến khích sử dụng để trồng và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 709/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Lò Minh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực