Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2015/TT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2015 |
BAN HÀNH DANH MỤC GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 119/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính.
Điều 1. Ban hành Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính, bao gồm giống của 40 loài cây tại phụ lục kèm theo.
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2016.
2. Thông tư này thay thế Quyết định số 13/2005/QĐ-BNN ngày 15/03/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục giống cây lâm nghiệp chính; Quyết định số 24/2007/QĐ-BNN ngày 09/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục bổ sung giống cây lâm nghiệp chính.
3. Bãi bỏ Quyết định số 16/2005/QĐ-BNN ngày 15/3/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Danh mục các loài cây chủ yếu cho trồng rừng sản xuất theo 9 vùng sinh thái lâm nghiệp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2015/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 11 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Bạch đàn camal (Eucalyptus camaldulensis)
2. Bạch đàn lai (Eucalyptus hybrid)
3. Bạch đàn urô (Eucalyptus urophylla S.T.Blake)
4. Bạch đàn pellita (Eucalyptus pellita)
5. Bần chua (Sonneratia caseolaris (L.) Engler)
6. Bồ đề (Styrax tonkinensis Piere)
7. Bời lời đỏ (Litsea glutinosa (Lowr) C.B.Rob)
8. Dầu rái (Dipterocarpus alatus Roxb)
9. Đước (Rhizopphora apiculata Blume)
10. Giổi xanh (Michelia mediocris Dandy)
11. Hồi (Illicium verum Hook.f)
12. Huỷnh (Terretia javanica Blume)
13. Keo tai tượng (Acacia mangium Willd)
14. Keo lá tràm (Acacia auriculiformis A.Cunn. ex Benth)
15. Keo lai (Acacia hybrid)
16. Keo lưỡi liềm (Acacia crassicarpa A.Cunn. ex Benth)
17. Keo chịu hạn (Acacia difficilis)
18. Lát hoa (Chukrasia tabularis A.Juss)
19. Lim xanh (Erythrophloeum fordii Oliv)
20. Mắc ca (Macadamia integrifolia Maid. Et Betche)
21. Mỡ (Mangletia conifera Dandy)
22. Phi lao (Casuarina equisetifolia Forst. et Forst.f)
23. Quế (Cinamomum cassia Presl)
24. Sa mộc (Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook)
25. Sao đen (Hopea odorata Roxb)
26. Sơn tra (Docynia indica (Wall) Dec)
27. Sồi phảng (Pasania cerebrina Champ. Ex Benth)
28. Thông nhựa (Pinus merkusii Junght. et de Vries)
29. Thông mã vĩ (Pinus massoniana Lamb)
30. Thông ba lá (Pinus kesiya Royle ex Gordon)
31. Thông caribê (Pinus caribaea Morelet)
32. Tràm lá dài (Melaleuca leucadendra L)
33. Tràm cừ (Melaleuca cajuputi Powell)
34. Trám trắng (Canarium album (Lour) Raeusch)
35. Trám đen (Canarium tramdenum Dai &Ykovl)
36. Tếch (Tectona grandis L)
37. Trôm (Sterculia foetida L)
38. Vẹt (Bruguiera sp)
39. Vối thuốc (Schima Wallichii Choisy)
40. Xoan chịu hạn (Azadirachta indica A. Juss)
- 1Quyết định 13/2005/QĐ-BNN về Danh mục giống cây lâm nghiệp chính do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 16/2005/QĐ-BNN về Danh mục các loài cây chủ yếu cho trồng rừng sản xuất theo 9 vùng sinh thái lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 24/2007/QĐ-BNN Ban hành Danh mục bổ sung giống cây lâm nghiệp chính do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Chỉ thị 936/CT-BNN-TCLN năm 2014 tăng cường công tác quản lý, nâng cao chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 5552/QĐ-BNN-TCLN năm 2014 hủy bỏ giống cây trồng lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Thông tư 46/2015/TT-BNNPTNT quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy giống cây trồng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 310/QĐ-TTg năm 2016 về xuất cấp giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Hòa Bình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 472/QĐ-BNN-TCLN năm 2016 về Quy chế quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu về giống cây trồng lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Quyết định 2432/QĐ-BNN-TT năm 2017 bảng mã HS đối với Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Thông tư 30/2018/TT-BNNPTNT quy định về Danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống; quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp chính do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Quyết định 5104/QĐ-BNN-PC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2019
- 12Quyết định 398/QĐ-BNN-PC năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 13/2005/QĐ-BNN về Danh mục giống cây lâm nghiệp chính do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 16/2005/QĐ-BNN về Danh mục các loài cây chủ yếu cho trồng rừng sản xuất theo 9 vùng sinh thái lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 24/2007/QĐ-BNN Ban hành Danh mục bổ sung giống cây lâm nghiệp chính do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 30/2018/TT-BNNPTNT quy định về Danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống; quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp chính do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 5104/QĐ-BNN-PC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2019
- 6Quyết định 398/QĐ-BNN-PC năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kỳ 2019-2023
- 1Pháp lệnh giống cây trồng năm 2004
- 2Nghị định 199/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Chỉ thị 936/CT-BNN-TCLN năm 2014 tăng cường công tác quản lý, nâng cao chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 5552/QĐ-BNN-TCLN năm 2014 hủy bỏ giống cây trồng lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư 46/2015/TT-BNNPTNT quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy giống cây trồng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 310/QĐ-TTg năm 2016 về xuất cấp giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Hòa Bình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 472/QĐ-BNN-TCLN năm 2016 về Quy chế quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu về giống cây trồng lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 2432/QĐ-BNN-TT năm 2017 bảng mã HS đối với Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Thông tư 44/2015/TT-BNNPTNT về Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 44/2015/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/11/2015
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Hà Công Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1171 đến số 1172
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra