Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 667/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 08 tháng 3 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ TỈNH KHÁNH HÒA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP; Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ;

Theo đề nghị của Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa tại Tờ trình số 231/TTr-LMHTX ngày 22/11/2021 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 368/SNV-TCBC-CCVC ngày 18/02/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa gồm 07 Chương, 26 Điều.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các thành viên Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- CA tỉnh (PA03);
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT.HV, HN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Văn Thiệu

 

ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG)

LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ TỈNH KHÁNH HÒA
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 667/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi

1. Tên tiếng Việt: Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa.

2. Tên tiếng Anh: KHANH HOA COOPERATIVE ALLIANCE

3. Tên viết tắt: KHCA.

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích

Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa là tổ chức đại diện của hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã và các thành viên khác tự nguyện tham gia (sau đây gọi chung là thành viên); bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp của thành viên, được Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ, giữ vai trò nòng cốt và thúc đẩy phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, làm cầu nối giữa Đảng, Nhà nước với thành phần kinh tế tập thể, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở, biểu tượng

1. Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng, sử dụng biểu tượng của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam; hoạt động theo pháp luật Việt Nam, phù hợp với Điều lệ Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và Điều lệ này.

2. Trụ sở của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa đặt tại thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.

Điều 4. Phạm vi hoạt động

1. Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa hoạt động trong phạm vi tỉnh Khánh Hòa.

2. Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa là thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; được gia nhập làm thành viên của các tổ chức tương ứng trong và ngoài tỉnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động

1. Chấp hành chủ trương của Đảng, tuân thủ Hiến pháp, pháp luật, Điều lệ Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và Điều lệ này.

2. Chịu sự lãnh đạo của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và sự quản lý thống nhất của Nhà nước theo quy định của pháp luật.

3. Tự nguyện, dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch, thống nhất mục tiêu và hành động.

4. Hợp tác và liên kết vì sự phát triển bền vững của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và cộng đồng.

5. Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa thuộc Hệ thống Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.

Chương II

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ

Điều 6. Chức năng

1. Đại diện, chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên; đại diện cho thành viên trong quan hệ với các tổ chức trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

2. Tuyên truyền, phổ biến chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; tập hợp và vận động phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.

3. Đề xuất, kiến nghị tham gia xây dựng chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, các chương trình, dự án liên quan đến phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.

4. Tư vấn, hỗ trợ, thực hiện dịch vụ công và hoạt động kinh tế phục vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã; thúc đẩy xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa, bền vững trong các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác.

5. Tập hợp, liên kết, hướng dẫn các thành viên hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau cùng phát triển; chung sức xây dựng hệ thống Liên minh Hợp tác xã Việt Nam phát triển bền vững.

Điều 7. Nhiệm vụ

1. Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức triển khai thực hiện các văn bản pháp luật về kinh tế tập thể và các văn bản chỉ đạo của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan.

2. Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và tổ chức thành viên, tổ chức xã hội khác để xây dựng, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã theo chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; thực hiện việc giám sát và phản biện xã hội liên quan đến kinh tế tập thể, hợp tác xã theo quy định của pháp luật.

3. Hướng dẫn các thành viên thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.

4. Phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể và đơn vị liên quan tham gia xây dựng và thực hiện có hiệu quả chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án, chương trình phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.

5. Tập hợp ý kiến, nguyện vọng của các thành viên để kiến nghị, đề xuất với Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam các vấn đề về cơ chế chính sách, pháp luật về phát triển kinh tế tập thể, nòng cốt là hợp tác xã.

6. Nhận ủy quyền, thay mặt thành viên thực hiện các nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên theo quy định pháp luật.

7. Tập hợp, vận động phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã; xây dựng, nhân rộng mô hình kinh tế tập thể, hợp tác xã hoạt động hiệu quả trong các lĩnh vực, ngành nghề, địa phương trong toàn tỉnh. Tổ chức nghiên cứu và thử nghiệm triển khai và chuyển giao các mô hình kinh doanh mới; hỗ trợ phát triển mạng lưới tổ chức và thành viên trong hệ thống Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.

8. Tổ chức hoạt động tư vấn, hỗ trợ, cung cấp dịch vụ công cho các thành viên về pháp lý, đầu tư, khoa học và công nghệ, đào tạo, thông tin tài chính, tín dụng, thị trường, kiểm toán, bảo hiểm, kiểm định chất lượng hàng hóa và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.

9. Tổ chức hoạt động kinh tế vì mục tiêu phát triển Liên minh Hợp tác xã tỉnh và hỗ trợ thành viên; huy động các nguồn lực hợp pháp trong nước và nước ngoài để đầu tư phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã theo quy định của pháp luật.

10. Tham gia các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ, phát triển quan hệ hợp tác với tổ chức ở các nước theo quy định của pháp luật; tiếp nhận và tổ chức thực hiện chương trình, dự án hỗ trợ, viện trợ để phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

11. Tập hợp, liên kết phát triển thành viên; củng cố đổi mới tổ chức và hoạt động; đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ cán bộ và tổ chức phong trào thi đua trong hệ thống Liên minh Hợp tác xã tỉnh.

12. Phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương bảo đảm phát huy hiệu quả vai trò tổ chức và hoạt động của Liên minh Hợp tác xã cấp tỉnh trong xây dựng, thực hiện các giải pháp, chương trình, kế hoạch và đề án phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tại địa phương.

13. Thực hiện các nhiệm vụ trong phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã được Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh và Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, các sở, ngành giao hoặc ủy nhiệm.

14. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa và Liên minh Hợp tác xã Việt Nam giao hoặc các đơn vị, tổ chức hợp pháp khác đề nghị phù hợp với pháp luật Việt Nam và có lợi cho phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Chương III

THÀNH VIÊN

Điều 8. Thành viên của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa

1. Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa có thành viên chính thức, thành viên liên kết và thành viên danh dự.

2. Thành viên chính thức là các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp đại diện các hợp tác xã theo lĩnh vực, ngành nghề, các tổ chức kinh tế liên quan đến kinh tế tập thể, hợp tác xã tự nguyện gia nhập và tán thành Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa.

3. Thành viên liên kết là các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, hiệp hội, cơ quan nghiên cứu khoa học, trường đào tạo và tổ chức khác tự nguyện gia nhập và tán thành Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa.

4. Thành viên danh dự là những công dân, tổ chức của Việt Nam có uy tín và có nhiều đóng góp vào việc thực hiện nhiệm vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa.

5. Thành viên của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa là thành viên của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.

6. Tiêu chuẩn, điều kiện và thủ tục gia nhập thành viên do Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa quy định, phù hợp với quy định của pháp luật, Điều lệ Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và Điều lệ này.

Điều 9. Quyền của thành viên

1. Được Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa:

a) Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật;

b) Hỗ trợ, tư vấn và cung cấp dịch vụ nhằm tạo điều kiện phát triển sản xuất, kinh doanh; giúp đỡ khi gặp khó khăn;

c) Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và người lao động của thành viên theo quy định của pháp luật;

d) Cung cấp thông tin liên quan đến Kinh tế tập thể, hợp tác xã và hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa;

đ) Khen thưởng hoặc đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.

2. Tham gia các hoạt động:

a) Thảo luận, đề xuất, kiến nghị vấn đề về chính sách, pháp luật có liên quan và hoạt động của liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa;

b) Đầu tư nguồn lực vào hoạt động kinh tế của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa, hưởng các quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật;

c) Hoạt động do Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa tổ chức.

3. Đại diện thành viên chính thức được bầu đi dự Đại hội đại biểu Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa, Đại hội đại biểu toàn quốc Liên minh Hợp tác xã Việt Nam; ứng cử, đề cử, bầu vào Ban Chấp hành và Ủy ban Kiểm tra Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa; thảo luận các công việc khác của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa theo quy định của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa.

4. Thôi là thành viên của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa khi có văn bản đề nghị và theo quy định của Điều lệ này.

Điều 10. Nghĩa vụ của thành viên

1. Chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, Điều lệ, Nghị quyết và các quy định của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa.

2. Tham gia các hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa; đoàn kết, hợp tác với các thành viên để thực hiện mục tiêu và lợi ích chung.

3. Bảo vệ uy tín của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa; không được nhân danh Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa ủy quyền bằng văn bản.

4. Thực hiện chế độ báo cáo, thông tin theo quy định của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa.

5. Đóng hội phí theo quy định của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa.

Điều 11. Chấm dứt thành viên

1. Thành viên chấm dứt khi:

a) Giải thể;

b) Phá sản;

c) Tự nguyện thôi là thành viên;

d) Các trường hợp khác theo quy định của Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa.

2. Sau khi thôi là thành viên, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện hết nghĩa vụ, nhiệm vụ hoặc cam kết (nếu có) chưa hoàn thành trong thời gian là thành viên của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa.

Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của thành viên liên kết, thành viên danh dự

Thành viên liên kết, thành viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như thành viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Chấp hành, Ủy ban Kiểm tra của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa.

Chương IV

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG

Điều 13. Tổ chức bộ máy

Tổ chức bộ máy Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa gồm:

1. Đại hội đại biểu thành viên.

2. Ban Chấp hành.

3. Ban Thường vụ.

4. Thường trực (gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch)

5. Ủy ban Kiểm tra.

6. Cơ quan Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa

7. Hội đồng Tư vấn (nếu có).

Điều 14. Đại hội đại biểu thành viên

1. Đại hội đại biểu thành viên là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa.

2. Đại hội đại biểu thành viên gồm đại hội nhiệm kỳ và đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05 năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh đề nghị. Đại hội do Ban chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa triệu tập.

3. Đại hội nhiệm kỳ hoặc đại hội bất thường được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.

4. Nhiệm vụ của Đại hội

a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ, đề ra phương hướng, mục tiêu và nhiệm vụ nhiệm kỳ tới;

b) Thảo luận và thông qua Báo cáo kiểm điểm nhiệm kỳ của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực và Ủy ban Kiểm tra;

c) Thảo luận, đóng góp ý kiến vào văn kiện đại hội Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;

d) Thảo luận và thông qua Điều lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có);

đ) Bầu Ban Chấp hành, Ủy ban Kiểm tra;

e) Bầu đại biểu đi dự đại hội đại biểu toàn quốc Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;

g) Các nội dung khác (nếu có);

h) Thông qua nghị quyết đại hội.

5. Nguyên tắc biểu quyết của đại hội

a) Đại hội biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín; hình thức biểu quyết do đại hội quyết định;

b) Nghị quyết hoặc các quyết định của đại hội được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số đại biểu chính thức có mặt tại đại hội biểu quyết tán thành, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 5 Điều này;

c) Việc sửa đổi Điều lệ phải được trên 2/3 (hai phần ba) tổng số đại biểu chính thức có mặt tại đại hội biểu quyết tán thành.

Điều 15. Ban Chấp hành

1. Ban Chấp hành là cơ quan lãnh đạo của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa giữa hai kỳ đại hội, do đại hội đại biểu thành viên bầu; số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn Ủy viên Ban Chấp hành do đại hội quyết định; nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ của đại hội.

2. Quyền hạn và nhiệm vụ của Ban Chấp hành

a) Tổ chức thực hiện Điều lệ, Quy chế và Nghị quyết Đại hội Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa;

b) Lãnh đạo và thông qua việc chuẩn bị nội dung đại hội; triệu tập đại hội theo quy định của Điều lệ;

c) Quyết định chiến lược, chương trình và kế hoạch dài hạn, trung hạn, danh mục đề án và phương án thuộc nhiệm vụ hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định;

d) Thông qua báo cáo công tác hàng năm và quyết định mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của năm liền kề;

đ) Ban hành quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực; Ủy ban Kiểm tra và quy chế thi đua, khen thưởng và kỷ luật;

e) Bầu Ủy viên Ban Thường vụ, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Chủ nhiệm, Phó chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra;

g) Bầu bổ sung, miễn nhiệm, bãi nhiệm Ủy viên Ban Chấp hành, Ủy viên Ban Thường vụ, Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra giữa hai kỳ đại hội;

h) Quy định tiêu chuẩn, điều kiện và thủ tục kết nạp thành viên; điều kiện và thủ tục chấm dứt thành viên;

i) Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật theo quy định của pháp luật, Điều lệ và quy định của Ban Chấp hành.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành

a) Chấp hành và hoạt động theo chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật, Điều lệ và Quy chế của Ban Chấp hành;

b) Ban Chấp hành họp thường kỳ 02 (hai) lần/năm vào khoảng thời gian giữa năm và cuối năm; Ban Chấp hành họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa gửi văn bản lấy ý kiến của các ủy viên Ban Chấp hành theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành;

c) Cuộc họp của Ban Chấp hành hợp lệ, khi có trên ,1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành dự họp;

d) Nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành biểu quyết tán thành; hình thức biểu quyết bằng giơ tay hoặc bỏ phiếu kín, do hội nghị quyết định. Trường hợp số Ủy viên Ban Chấp hành biểu quyết tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa;

đ) Khi Ủy viên Ban Chấp hành không còn giữ chức vụ trong tổ chức được cơ cấu bầu tham gia Ban Chấp hành thì đương nhiên không là Ủy viên Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa.

Điều 16. Ban Thường vụ

1. Ban Thường vụ là cơ quan lãnh đạo của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành, do Ban Chấp hành bầu trong số các Ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên; số lượng, cơ cấu và tiêu chuẩn Ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định; nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ đại hội.

2. Quyền hạn và nhiệm vụ Ban Thường vụ

a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết đại hội và Điều lệ; tổ chức thực hiện nghị quyết của Ban Chấp hành;

b) Chuẩn bị chương trình, nội dung hội nghị Ban Chấp hành và Đại hội đại biểu Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa;

c) Triệu tập các kỳ họp thường kỳ và bất thường của Ban Chấp hành;

d) Quyết định việc Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa tham gia các tổ chức trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;

đ) Thực hiện công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật, Điều lệ, quy định Ban Chấp hành;

e) Quyết định công nhận, chấm dứt thành viên.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ

a) Chấp hành và hoạt động theo chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật, Điều lệ và Quy chế do Ban chấp hành ban hành;

b) Ban Thường vụ họp thường kỳ 02 lần/năm vào khoảng thời gian trước các cuộc họp của Ban chấp hành; Ban Thường vụ họp bất thường khi có yêu cầu của Thường trực Liên minh Hợp tác xã tỉnh hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Thường vụ. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh gửi văn bản lấy ý kiến của các Ủy viên Ban Thường vụ theo quy chế hoạt động do Ban Chấp hành ban hành;

c) Cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ, khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ dự họp;

d) Nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành; hình thức biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu kín, do Ban Thường vụ quyết định; trường hợp số Ủy viên Thường vụ biểu quyết tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch liên minh Hợp tác xã tỉnh.

Điều 17. Thường trực

1. Thường trực gồm Chủ tịch và các Phó Chủ tịch.

2. Quyền hạn và nhiệm vụ của Thường trực

a) Điều hành, giải quyết công việc hằng ngày, thường xuyên của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa và vấn đề phát sinh đột xuất thuộc thẩm quyền của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ giữa hai kỳ họp; báo cáo Ban Thường vụ tại kỳ họp gần nhất;

b) Chuẩn bị nội dung, chương trình, kế hoạch hoạt động của Ban Thường vụ;

c) Triệu tập các kỳ họp thường kỳ, bất thường và họp Ban Thường vụ;

d) Chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa; quán triệt và tổ chức thực hiện có hiệu quả chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về kinh tế tập thể, hợp tác xã;

đ) Chủ trì, chủ động phối hợp với cấp ủy, chính quyền địa phương xây dựng, thực hiện kế hoạch, chương trình, đề án, dự án và giải pháp phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã;

e) Quyết định việc sử dụng, phân bổ và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước phù hợp với quy định của pháp luật; huy động nguồn lực hợp pháp phục vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã và hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh;

g) Tổ chức, quản lý các bộ phận giúp việc và tổ chức có tư cách pháp nhân trực thuộc Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa;

h) Chỉ đạo hướng dẫn, giám sát và tạo điều kiện cho hoạt động của thành viên;

i) Đại diện cho Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa tại các cơ quan, tổ chức trong và ngoài nước theo quy định pháp luật;

Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch

1. Chủ tịch, Phó Chủ tịch do Ban chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ.

2. Chủ tịch là người đại diện theo pháp luật của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa, chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa.

3. Quyền hạn và nhiệm vụ của Chủ tịch

a) Thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ theo quy chế hoạt động do Ban Chấp hành ban hành;

b) Chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chấp hành, Ban Thường vụ về hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa; chỉ đạo, điều hành hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa theo quy định của Điều lệ, Nghị quyết đại hội, Nghị quyết, quyết định và quy chế của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực;

c) Triệu tập, chỉ đạo chuẩn bị và chủ trì các phiên họp của Thường trực Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa; chỉ đạo chuẩn bị và chủ trì cuộc họp của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;

d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực và theo thẩm quyền ký các văn bản thuộc chức năng, nhiệm vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa;

đ) Phân công Phó Chủ tịch phụ trách và thực hiện nhiệm vụ, lĩnh vực, công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa;

e) Khi Chủ tịch vắng mặt, việc chỉ đạo và điều hành giải quyết công việc được ủy quyền bằng văn bản cho 01 Phó Chủ tịch.

4. Các Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch chỉ đạo, điều hành công việc theo sự phân công của Chủ tịch; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch và trước pháp luật về lĩnh vực, công việc được chủ tịch phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, Điều lệ, quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực và phân công của Chủ tịch.

Điều 19. Ủy ban Kiểm tra

1. Ủy ban Kiểm tra do Đại hội bầu. Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra do Ban Chấp hành bầu. Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra là Ủy viên Ban Thường vụ. Nhiệm kỳ của Ủy ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội. Việc bầu bổ sung, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ nhiệm, Phó chủ nhiệm, Ủy viên Ủy ban kiểm tra giữa hai kỳ Đại hội do Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa quyết định.

2. Quyền hạn và nhiệm vụ của Ủy ban Kiểm tra

a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ, Nghị quyết của Đại hội và Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; giám sát thực hiện các kế hoạch, chương trình, đề án, dự án của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa; kiểm tra, giám sát việc quản lý tài chính của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa (trừ phần ngân sách nhà nước cấp);

b) Hướng dẫn và bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm soát, đôn đốc, tiếp nhận và tổng hợp báo cáo công tác của Ban kiểm soát hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân; phân công phối hợp với Ban kiểm soát hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân để thực hiện việc bảo vệ và lợi ích hợp pháp thành viên theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành;

c) Kiến nghị với Ban Chấp hành các hình thức kỷ luật đối với tập thể và cá nhân khi có sai phạm;

d) Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của thành viên;

đ) Giải quyết, đề xuất, kiến nghị giải quyết đơn thư tố cáo, khiếu nại liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên theo quy định của pháp luật;

e) Báo cáo Đại hội, Ban Chấp hành, Ban Thường vụ về tình hình thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ, đề xuất của Ủy ban Kiểm tra.

3. Nguyên tắc làm việc của Ủy ban Kiểm tra

Ủy ban Kiểm tra chịu sự chỉ đạo của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành; các nghị quyết và quyết định của Ủy ban Kiểm tra được được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ủy ban Kiểm tra biểu quyết tán thành.

Điều 20. Cơ quan Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa

1. Cơ quan Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa bao gồm Thường trực, Văn phòng, Ban Tư vấn và Phát triển Hợp tác xã, Ban Kiểm tra, các tổ chức có tư cách pháp nhân (Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã, Trung tâm Dịch vụ phát triển hợp tác xã) thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Văn phòng, Ban Tư vấn và Phát triển Hợp tác xã, Ban Kiểm tra, các tổ chức có tư cách pháp nhân trực thuộc được tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật và quy định của Thường trực Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa.

Chương V

TÀI SẢN, TÀI CHÍNH

Điều 21. Tài sản, tài chính của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa

1. Tài sản của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa bao gồm trụ sở, phương tiện làm việc và tài sản hợp pháp khác của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa và tổ chức có tư cách pháp nhân trực thuộc. Các tài sản này được hình thành từ kinh phí nhà nước cấp, hỗ trợ; kinh phí thu từ hoạt động kinh tế và dịch vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa, tổ chức có tư cách pháp nhân trực thuộc theo quy định của pháp luật và các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài viện trợ, tài trợ, tặng theo quy định của pháp luật.

2. Tài chính

a) Các khoản thu, bao gồm:

- Nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ Nhà nước giao và tạo điều kiện để hoạt động theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản có liên quan.

- Hội phí do thành viên đóng góp.

- Thu từ hoạt động kinh tế và dịch vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa và các đơn vị trực thuộc.

- Các khoản đóng góp, ủng hộ, viện trợ, tài trợ, tặng của các thành viên, tổ chức và cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

- Các khoản thu hợp pháp khác.

b) Các khoản chi bao gồm: chi các hoạt động phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa và quy định của pháp luật liên quan.

Điều 22. Quản lý, sử dụng tài sản, tài chính

1. Việc quản lý, sử dụng tài sản công thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

2. Thường trực Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa ban hành quy chế quản quản lý, sử dụng tài chính, tài sản, đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động.

Chương VI

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 23. Khen thưởng

Thành viên, tổ chức và cá nhân thuộc Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa, tổ chức và cá nhân liên quan có thành tích xuất sắc trong phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, xây dựng tổ chức Liên minh Hợp tác xã, tỉnh Khánh Hòa được Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng theo quy định.

Điều 24. Kỷ luật

Tổ chức, cá nhân thuộc Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa vi phạm Điều lệ, Nghị quyết Đại Hội, quy định của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa và pháp luật, gây ảnh hưởng đến uy tín, thiệt hại về vật chất cho Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa bị xem xét kỷ luật, đồng thời chịu trách nhiệm khắc phục hậu quả và bồi thường theo quy định.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 25. Tổ chức thực hiện

1. Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn thi hành Điều lệ này.

2. Thành viên, tổ chức và cá nhân thuộc Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa chịu trách nhiệm thi hành Điều lệ này.

3. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ do Đại hội thành viên Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa quyết định.

Điều 26. Hiệu lực thi hành

1. Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa gồm 07 Chương, 26 điều và có hiệu lực kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh ký ban hành quyết định phê duyệt.

2. Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn thi hành Điều lệ này./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa

  • Số hiệu: 667/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 08/03/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
  • Người ký: Đinh Văn Thiệu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/03/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản