- 1Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 2Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Thông tư 1/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2283/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 21 tháng 7 năm 2022 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP; Thông tư số 01/2022/TT-BNV ngày 16/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TTBNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bình Định tại Tờ trình số 99/TTrLMHTX ngày 08/7/2022 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 410/TTrSNV ngày 14/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bình Định đã được Hội nghị lần thứ 3 của Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bình Định (nhiệm kỳ 2020 - 2025) thông qua ngày 22/02/2022.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bình Định chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 2283/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định)
1. Tên gọi: Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bình Định.
2. Tên viết tắt: Liên minh HTX tỉnh.
1. Liên minh HTX tỉnh Bình Định là tổ chức đại diện hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác và các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật, hoạt động liên quan đến kinh tế tập thể, hợp tác xã tự nguyện tham gia (sau đây gọi chung là thành viên); bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của thành viên, Được Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ, giữ vai trò nòng cốt và thúc đẩy phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã; làm cầu nối giữa Đảng, Nhà nước với thành phần kinh tế tập thể, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở, biểu tượng
1. Liên minh HTX tỉnh có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng, hoạt động theo pháp luật Việt Nam, phù hợp với Điều lệ Liên minh Hợp tác xã Việt Nam (Liên minh HTX Việt Nam) và Điều lệ này.
2. Trụ sở của Liên minh HTX tỉnh đặt tại số nhà 43, đường Lê Lợi, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
3. Liên minh HTX tỉnh sử dụng biểu tượng của Liên minh HTX Việt Nam.
1. Liên minh HTX tỉnh hoạt động trên phạm vi tỉnh Bình Định.
2. Liên minh HTX tỉnh là thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; được gia nhập làm thành viên của các tổ chức tương ứng trong nước theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Chấp hành chủ trương của Đảng, tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ này.
2. Bảo đảm sự lãnh đạo toàn diện, thường xuyên của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, sự quản lý nhà nước của các sở ngành có liên quan và sự chỉ đạo, hướng dẫn của Liên minh HTX Việt Nam.
3. Tự nguyện, dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch, thống nhất mục tiêu và hành động.
4. Hợp tác vì sự phát triển của cộng đồng, của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
5. Liên minh HTX tỉnh Bình Định thuộc hệ thống Liên minh HTX Việt Nam, được tổ chức và hoạt động theo Điều lệ Liên minh HTX Việt Nam và Điều lệ này.
1. Đại diện, chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên; đại diện cho các thành viên trong quan hệ với các tổ chức ở trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
2. Tuyên truyền, phổ biến chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về kinh tế tập thể, hợp tác xã.
3. Đề xuất, kiến nghị tham gia xây dựng chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, các chương trình, dự án liên quan đến phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã của tỉnh.
4. Tư vấn, hỗ trợ, thực hiện dịch vụ công và hoạt động kinh tế phục vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã của tỉnh; thúc đẩy xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa, bền vững trong các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh.
5. Tập hợp, liên kết, hướng dẫn các thành viên hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau cùng phát triển; chung sức xây dựng Liên minh Hợp tác xã tỉnh và hệ thống Liên minh Hợp tác xã Việt Nam phát triển bền vững.
1. Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về kinh tế tập thể, hợp tác xã.
2. Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và tổ chức thành viên, tổ chức xã hội khác để xây dựng, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã theo sự chỉ đạo của Tỉnh ủy, sự quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và chỉ đạo, hướng dẫn của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam về chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; thực hiện việc giám sát và phản biện xã hội liên quan đến kinh tế tập thể, hợp tác xã theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn các thành viên thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã của tỉnh.
4. Phối hợp với các sở, ngành, cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng và thực hiện có hiệu quả chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án, chương trình phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã của tỉnh.
5. Tập hợp ý kiến, nguyện vọng của các thành viên để kiến nghị, đề xuất với Trung ương, Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
6. Nhận ủy quyền, thay mặt thành viên thực hiện các nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên theo quy định pháp luật.
7. Tập hợp, vận động phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã; xây dựng và nhân rộng các mô hình kinh tế tập thể, hợp tác xã hoạt động hiệu quả trong các lĩnh vực, ngành nghề và các địa bàn trong tỉnh. Thực hiện chỉ đạo của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam trong việc tổ chức nghiên cứu, thử nghiệm triển khai và chuyển giao các mô hình kinh doanh mới; góp phần hỗ trợ phát triển mạng lưới tổ chức và thành viên trong hệ thống Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.
8. Tổ chức (hoặc phối hợp tổ chức) hoạt động tư vấn, hỗ trợ, cung cấp dịch vụ công cho các thành viên về pháp lý, đầu tư, khoa học và công nghệ, đào tạo, thông tin, tài chính, tín dụng, thị trường, kiểm toán, bảo hiểm, kiểm định chất lượng hàng hóa và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.
9. Tổ chức hoạt động kinh tế vì mục tiêu phát triển Liên minh Hợp tác xã tỉnh, hệ thống Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và hỗ trợ thành viên; huy động nguồn lực hợp pháp trong nước và nước ngoài để đầu tư phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã theo quy định của pháp luật.
10. Tiếp nhận và tổ chức thực hiện chương trình, dự án hỗ trợ, viện trợ để phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
11. Tập hợp, liên kết phát triển thành viên; củng cố, đổi mới tổ chức và hoạt động; đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ cán bộ theo quy định của pháp luật và tổ chức phong trào thi đua trong Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các tổ chức thành viên Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
12. Phối hợp với cấp ủy và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phát huy hiệu quả vai trò của Liên minh Hợp tác xã tỉnh trong xây dựng, thực hiện các giải pháp, chương trình, kế hoạch và đề án phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tại các địa bàn trong tỉnh.
13. Thực hiện các nhiệm vụ trong phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã được Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh và Liên minh Hợp tác xã Việt Nam giao hoặc ủy nhiệm, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các các huyện, thị xã, thành phố ủy nhiệm.
14. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Thành viên của Liên minh HTX tỉnh
1. Liên minh HTX tỉnh có thành viên chính thức, thành viên liên kết và thành viên danh dự.
a) Thành viên chính thức là các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp đại diện các hợp tác xã theo lĩnh vực, ngành nghề, các tổ chức kinh tế liên quan đến kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh tự nguyện gia nhập và tán thành Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
b) Thành viên liên kết là các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, hiệp hội, cơ quan nghiên cứu khoa học, trường đào tạo và tổ chức khác (không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này) trên địa bàn tỉnh tự nguyện gia nhập và tán thành Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
c) Thành viên danh dự là những công dân, tổ chức của Việt Nam trên địa bàn tỉnh có uy tín và có nhiều đóng góp vào việc thực hiện nhiệm vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
2. Thành viên của Liên minh Hợp tác xã tỉnh là thành viên của Liên minh HTX Việt Nam.
3. Tiêu chuẩn, điều kiện và thủ tục gia nhập thành viên do Ban Chấp hành Liên minh hợp tác xã tỉnh quy định, phù hợp với quy định của pháp luật, Điều lệ Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và Điều lệ này.
1. Được hệ thống Liên minh Hợp tác xã:
a) Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật;
b) Hỗ trợ, tư vấn và cung cấp dịch vụ nhằm tạo điều kiện phát triển sản xuất, kinh doanh; giúp đỡ khi gặp khó khăn;
c) Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và người lao động của thành viên theo quy định của pháp luật;
d) Cung cấp thông tin liên quan đến kinh tế tập thể, hợp tác xã và hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh và Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;
đ) Khen thưởng hoặc đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Tham gia các hoạt động:
a) Thảo luận, đề xuất, kiến nghị vấn đề về chính sách, pháp luật có liên quan và hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;
b) Tham gia vào hoạt động kinh tế của Liên minh HTX tỉnh và Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, hưởng các quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật;
c) Hoạt động khác do Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Liên minh HTX Việt Nam tổ chức.
3. Đại diện thành viên chính thức được bầu đi dự Đại hội Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Đại hội đại biểu toàn quốc Liên minh HTX Việt Nam; ứng cử, đề cử, bầu cử vào Ban Chấp hành và Ủy ban Kiểm tra Liên minh HTX tỉnh, Liên minh HTX Việt Nam; thảo luận các công việc khác của Liên minh HTX tỉnh, Liên minh HTX Việt Nam theo quy định của Liên minh HTX tỉnh, Liên minh HTX Việt Nam.
4. Thôi là thành viên của Liên minh HTX tỉnh khi có văn bản đề nghị và theo quy định của Điều lệ này.
Điều 10. Nghĩa vụ của thành viên
1. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, chấp hành Điều lệ, Nghị quyết và các quy định của Liên minh HTX tỉnh.
2. Tham gia các hoạt động do Liên minh HTX tỉnh phát động; đoàn kết, hợp tác với các thành viên để thực hiện mục tiêu và lợi ích chung.
3. Bảo vệ uy tín của Liên minh HTX tỉnh, Liên minh HTX Việt Nam; không được nhân danh Liên minh HTX tỉnh trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Liên minh HTX tỉnh ủy quyền bằng văn bản.
4. Thực hiện các chế độ báo cáo, thông tin định kỳ theo quy định của Liên minh HTX tỉnh.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Liên minh HTX tỉnh.
Điều 11. Chấm dứt tư cách thành viên
1. Tư cách thành viên chấm dứt khi:
a) Giải thể.
b) Phá sản.
c) Thành viên có đơn xin ra khỏi Liên minh HTX tỉnh.
d) Bị Liên minh HTX tỉnh khai trừ. Các trường hợp bị khai trừ do Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh quy định cụ thể.
2. Sau khi thôi là thành viên, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện hết nghĩa vụ, nhiệm vụ hoặc cam kết (nếu có) chưa hoàn thành trong thời gian là thành viên của Liên minh HTX tỉnh.
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của thành viên liên kết và thành viên danh dự
Thành viên liên kết, thành viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như thành viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Liên minh HTX tỉnh và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Chấp hành, Ủy ban Kiểm tra của Liên minh HTX tỉnh.
Tổ chức bộ máy của Liên minh HTX tỉnh Bình Định, bao gồm:
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Thường vụ.
4. Thường trực (gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch)
5. Ủy ban Kiểm tra.
6. Cơ quan Liên minh HTX tỉnh.
7. Đơn vị trực thuộc
8. Hội đồng tư vấn (nếu có).
1. Đại hội là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Liên minh HTX tỉnh. Đại hội gồm: Đại hội nhiệm kỳ và Đại hội bất thường.
2. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05 năm một lần, do Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh triệu tập. Đại hội bất thường được triệu tập khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh đề nghị.
3. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức được triệu tập có mặt; sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân tỉnh).
4. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Thảo luận và thông qua báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; phương hướng hoạt động nhiệm kỳ tới của Liên minh HTX tỉnh.
b) Thảo luận, góp ý kiến về báo cáo kiểm điểm nhiệm kỳ của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực và Ủy ban Kiểm tra của Liên minh HTX tỉnh.
c) Thảo luận và thông qua dự thảo sửa đổi, bổ sung Điều lệ (nếu có).
d) Bầu Ban Chấp hành và Ủy ban kiểm tra Liên minh HTX tỉnh.
đ) Các nội dung khác (nếu có).
e) Thông qua nghị quyết Đại hội.
5. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định.
b) Các Nghị quyết của Đại hội được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số đại biểu chính thức tham dự biểu quyết tán thành.
c) Việc sửa đổi Điều lệ phải được trên 2/3 (hai phần ba) tổng số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành.
Điều 15. Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh
1. Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh là cơ quan lãnh đạo của Liên minh HTX tỉnh giữa hai kỳ Đại hội, do Đại hội bầu. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn Ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội và Điều lệ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Lãnh đạo việc chuẩn bị các nội dung Đại hội và triệu tập Đại hội theo quy định của Điều lệ.
c) Quyết định chương trình hoạt động dài hạn, trung hạn, kế hoạch công tác hàng năm của Liên minh HTX tỉnh.
d) Thông qua báo cáo công tác hàng năm và quyết định mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của năm liền kề.
đ) Ban hành quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực, Ủy ban Kiểm tra và Quy chế thi đua, khen thưởng và kỷ luật.
e) Bầu Ủy viên Ban Thường vụ, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch; Ủy viên Ủy ban Kiểm tra, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra.
g) Bầu bổ sung, miễn nhiệm, bãi nhiệm Ủy viên Ban Chấp hành, Ủy viên Ban Thường vụ, Chủ tịch, các phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra, Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra giữa hai kỳ Đại hội.
h) Quy định tiêu chuẩn, điều kiện và thủ tục kết nạp thành viên; điều kiện và thủ tục chấm dứt thành viên.
i) Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật theo quy định của pháp luật, Điều lệ và quy định của Ban Chấp hành.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành
a) Hoạt động theo quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ này.
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp 02 kỳ, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh gửi văn bản lấy ý kiến của các Ủy viên Ban Chấp hành theo quy chế hoạt động của Ban Chấp hành.
c) Các cuộc họp, Hội nghị của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành dự họp.
đ) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành (hình thức biểu quyết có thể giơ tay hoặc bỏ phiếu kín, do Hội nghị quyết định). Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh.
e) Khi Ủy viên Ban Chấp hành không còn giữ chức vụ trong tổ chức được cơ cấu bầu vào Ban Chấp hành thì đương nhiên không giữ chức Ủy viên Ban Chấp hành; Ban Chấp hành tiến hành bầu bổ sung Ủy viên Ban Chấp hành theo đúng quy định.
1. Ban Thường vụ Liên minh HTX tỉnh là cơ quan lãnh đạo của Liên minh HTX tỉnh giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành, do Ban Chấp hành bầu trong số các Ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn Ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội và Điều lệ này; tổ chức thực hiện nghị quyết của Ban Chấp hành.
b) Chuẩn bị chương trình, nội dung Hội nghị Ban Chấp hành và Đại hội thành viên Liên minh HTX tỉnh.
c) Triệu tập và chủ trì các kỳ họp thường kỳ và bất thường của Ban Chấp hành.
d) Quyết định việc Liên minh HTX tỉnh tham gia các tổ chức khác trong nước theo quy định của pháp luật.
đ) Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật theo quy định của pháp luật, Điều lệ và quy định của Ban chấp hành.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ
a) Ban Thường vụ hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Điều lệ này.
b) Ban Thường vụ họp 1 năm 02 kỳ, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh gửi văn bản lấy ý kiến của các Ủy viên Ban Thường vụ theo quy chế hoạt động của Ban Chấp hành.
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ dự họp.
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành (hình thức biểu quyết có thể giơ tay hoặc bỏ phiếu kín, do Hội nghị quyết định). Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh.
1. Thường trực Liên minh HTX tỉnh gồm Chủ tịch và các Phó Chủ tịch.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thường trực:
a) Điều hành, giải quyết công việc hàng ngày, thường xuyên của Liên minh HTX tỉnh và những vấn đề phát sinh đột xuất thuộc thẩm quyền của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; báo cáo Ban Thường vụ tại kỳ họp gần nhất.
b) Chuẩn bị các nội dung, chương trình, kế hoạch hoạt động của Ban thường vụ. c) Triệu tập các kỳ họp thường kỳ và bất thường của Ban Thường vụ.
d) Chủ động phối hợp các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh quán triệt, tổ chức thực hiện các chủ trương, nghị quyết, các chính sách có liên quan đến kinh tế hợp tác.
đ) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng, thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Liên minh HTX tỉnh.
e) Chủ trì, chủ động phối hợp với cấp ủy và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để xây dựng, thực hiện kế hoạch, chương trình, đề án, dự án và giải pháp phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã; phối hợp công tác tổ chức và hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
g) Quyết định việc phân bổ, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước phù hợp với quy định của pháp luật; huy động nguồn lực hợp pháp phục vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.
h) Tổ chức, quản lý các phòng chuyên môn và đơn vị có tư cách pháp nhân trực thuộc Liên minh HTX tỉnh.
i) Chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát và tạo điều kiện cho hoạt động của các thành viên.
k) Đại diện cho Liên minh HTX tỉnh tại các cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh
1. Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh do Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh bầu trong số các Ủy viên Ban Thường vụ.
2. Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh là người đại diện của Liên minh HTX tỉnh, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Liên minh HTX tỉnh.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên minh HTX tỉnh.
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, Liên minh HTX Việt Nam; Ban Chấp hành, Ban Thường vụ về mọi hoạt động của Liên minh HTX tỉnh. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Liên minh HTX tỉnh theo quy định của Điều lệ, Nghị quyết Đại hội, nghị quyết, quyết định và quy chế của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực.
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ, thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực ký các văn bản thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Liên minh HTX tỉnh.
d) Phân công các Phó Chủ tịch thực hiện nhiệm vụ, lĩnh vực, công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Liên minh HTX tỉnh.
e) Khi Chủ tịch vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc được ủy quyền bằng văn bản cho 01 Phó Chủ tịch.
4. Các Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch chỉ đạo, điều hành hoạt động của Liên minh HTX tỉnh theo sự phân công của Chủ tịch; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ phù hợp với Điều lệ này và quy định của pháp luật.
Điều 19. Bộ máy chuyên trách giúp việc của Liên minh HTX tỉnh
1. Văn phòng.
2. Phòng Kinh tế chính sách.
3. Trung tâm Hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
4. Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
1. Ủy ban Kiểm tra của Liên minh HTX tỉnh do Đại hội bầu. Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra do Ban Chấp hành bầu. Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra là Ủy viên Ban Thường vụ. Nhiệm kỳ của Ủy ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
Việc bầu bổ sung, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra giữa hai kỳ Đại hội do Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh quyết định.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban kiểm tra:
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ, Nghị quyết Đại hội, Nghị quyết của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; giám sát thực hiện các kế hoạch, chương trình, đề án, dự án của Liên minh HTX tỉnh; kiểm tra, giám sát việc quản lý tài chính của Liên minh HTX tỉnh (trừ kinh phí ngân sách nhà nước cấp).
b) Hướng dẫn và bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm tra, giám sát cho các hợp tác xã thành viên; phối hợp với Ban kiểm soát các hợp tác xã để thực hiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành.
c) Kiến nghị với Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh các hình thức kỷ luật đối với các tập thể và cá nhân khi có sai phạm.
d) Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên.
đ) Giải quyết, đề xuất, kiến nghị giải quyết đơn thư tố cáo, khiếu nại liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên theo quy định của pháp luật. Tiếp nhận đơn thư tố cáo, khiếu nại; tham mưu đề xuất giải quyết, báo cáo Ban Thường vụ, Ban Chấp hành theo quy định của pháp luật;
e) Báo cáo trước Đại hội và Ban Chấp hành, Ban Thường vụ về tình hình thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và đề xuất của Ủy ban Kiểm tra.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ủy ban Kiểm tra
Ủy ban Kiểm tra chịu sự chỉ đạo của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành; các Nghị quyết và quyết định của Ủy ban Kiểm tra được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ủy ban Kiểm tra biểu quyết tán thành.
Điều 21. Cơ quan Liên minh HTX tỉnh
1. Cơ quan liên minh HTX tỉnh gồm Thường trực, Văn phòng và các phòng chuyên môn, tổ chức có tư cách pháp nhân thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Văn phòng, các phòng chuyên môn, tổ chức có tư cách pháp nhân trực thuộc Liên minh HTX tỉnh hoạt động theo quy định của pháp luật và quy định của Thường trực Liên minh HTX tỉnh.
Điều 22. Hội đồng tư vấn của Liên minh HTX tỉnh
Hội đồng tư vấn gồm các chuyên gia, nhà khoa học và nhà quản lý có trình độ, hiểu biết, năng lực và tâm huyết về kinh tế tập thể, hợp tác xã. Hội đồng tư vấn có nhiệm vụ tư vấn cho Ban Thường vụ, Thường trực triển khai thực hiện có hiệu quả chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Điều lệ. Ban Thường vụ quyết định tổ chức và ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng tư vấn.
Điều 23. Tài sản, tài chính của Liên minh HTX tỉnh
1. Tài sản của Liên minh HTX tỉnh, bao gồm: Trụ sở, phương tiện làm việc và tài sản hợp pháp khác của Liên minh HTX tỉnh và tổ chức có tư cách pháp nhân trực thuộc. Các tài sản này được hình thành từ kinh phí nhà nước cấp, hỗ trợ; kinh phí từ hội phí, tổ chức có tư cách pháp nhân trực thuộc theo quy định của pháp luật.
2. Tài chính:
a) Các khoản thu bao gồm:
- Nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao và tạo điều kiện để hoạt động theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản có liên quan.
- Hội phí do thành viên đóng góp.
- Thu từ hoạt động kinh tế và dịch vụ của Liên minh HTX tỉnh và các đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật.
- Các khoản đóng góp, ủng hộ, tài trợ của các thành viên, hiệp hội, doanh nghiệp, các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Các khoản thu hợp pháp khác.
b) Các khoản chi, bao gồm: Chi các hoạt động phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Liên minh HTX tỉnh và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 24. Quản lý, sử dụng tài sản, tài chính
1. Việc quản lý, sử dụng tài sản công thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
2. Thường trực Liên minh HTX tỉnh ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản, bảo đảm nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật.
Các thành viên, thành viên hợp tác xã và người lao động; các tổ chức và cá nhân có thành tích xuất sắc trong phong trào xây dựng và phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã được Liên minh HTX tỉnh khen thưởng hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen thưởng theo quy định.
Các tổ chức, cá nhân hoạt động trong hệ thống tổ chức của Liên minh HTX tỉnh vi phạm Điều lệ, nghị quyết Đại hội, quy định của Liên minh HTX tỉnh và pháp luật, gây ảnh hưởng đến uy tín, gây thiệt hại về vật chất cho Liên minh HTX tỉnh bị xem xét và có hình thức xử lý theo các quy định pháp luật hiện hành.
1. Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn thi hành Điều lệ này.
2. Thành viên, tổ chức và cá nhân thuộc Liên minh HTX tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Điều lệ này.
3. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ do Đại hội thành viên Liên minh HTX tỉnh quyết định.
Điều lệ Liên minh HTX tỉnh gồm 7 chương và 28 Điều và có hiệu lực thi hành kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định phê duyệt./.
- 1Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 2Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Hiến pháp 2013
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 1/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Liên minh Hợp tác xã tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 266/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 2283/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 2283/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Tuấn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực