Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 317/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 31 tháng 3 năm 2022 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ);
Căn cứ Quyết định số 1328/QĐ-TTg ngày 28/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 01/2022/TT-BNV ngày 16/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 83/TTr-SNV ngày 23/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Liên minh Hợp tác xã tỉnh Tuyên Quang đã được Đại hội bất thường Liên minh Hợp tác xã tỉnh Tuyên Quang thông qua ngày 13/12/2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh Tuyên Quang; người đứng đầu các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 317/QĐ-UBND tỉnh ngày 31/3/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Tên tiếng Việt: Liên minh Hợp tác xã tỉnh Tuyên Quang.
2. Tên tiếng Anh: Tuyen Quang Cooperative Allliance.
3. Tên viết tắt tiếng Anh: TCA.
4. Liên minh Hợp tác xã tỉnh Tuyên Quang sử dụng biểu tượng chung của Liên minh hợp tác xã Việt Nam.
Liên minh Hợp tác xã tỉnh Tuyên Quang (sau đây viết tắt là Liên minh HTX tỉnh) là tổ chức đại diện của hợp tác xã (viết tắt là HTX), liên hiệp HTX, tổ HTX và các thành viên khác tự nguyện tham gia được thành lập theo quy định của pháp luật, hoạt động liên quan đến kinh tế tập thể, hợp tác xã tự nguyện tham gia (sau đây gọi chung là thành viên); bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của thành viên được Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ, giữ vai trò nòng cốt thúc đẩy phát triển kinh tế tập thể, HTX, làm cầu nối giữa Đảng và Nhà nước với thành phần kinh tế tập thể, góp phần ổn định chính trị, an sinh xã hội và sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Liên minh HTX tỉnh có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo pháp luật và theo Điều lệ được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Trụ sở của Liên minh HTX tỉnh đặt tại thành phố Tuyên Quang.
1. Liên minh HTX tỉnh hoạt động trong phạm vi tỉnh Tuyên Quang.
2. Liên minh HTX tỉnh là thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Tuyên Quang, được gia nhập làm thành viên của các tổ chức tương ứng trong tỉnh theo quy định của pháp luật.
3. Liên minh HTX tỉnh chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, sự quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh và sự chỉ đạo, hướng dẫn của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Chấp hành chủ trương của Đảng, tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ này.
2. Bảo đảm sự lãnh đạo toàn diện, thường xuyên của Tỉnh ủy, sự chỉ đạo, quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, sự chỉ đạo, hướng dẫn thường xuyên của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam theo quy định của pháp luật.
3. Tự nguyện, dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch, thống nhất mục tiêu và hành động.
4. Hợp tác vì sự phát triển bền vững của HTX, liên hiệp HTX, tổ hợp tác và của cộng đồng.
1. Đại diện, chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên; đại diện cho các thành viên trong quan hệ với các tổ chức trong và ngoài tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Tuyên truyền, phổ biến chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, vận động phát triển tổ hợp tác, HTX và liên hiệp HTX.
3. Phối hợp với các sở, ban, ngành đề xuất, kiến nghị, tham gia xây dựng chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế hợp tác, HTX, liên hiệp HTX, tổ hợp tác, hộ cá thể; xây dựng các mô hình HTX kiểu mới gắn với chuỗi giá trị hàng hóa của tỉnh và khu vực; tổng kết, đánh giá, nhân rộng các mô hình mới hoạt động có hiệu quả.
4. Tư vấn, hỗ trợ thực hiện các dịch vụ công và hoạt động kinh tế phục vụ phát triển kinh tế tập thể, HTX; thúc đẩy xây dựng mối quan hệ lao động hài hoà, bền vững trong các HTX, liên hiệp HTX, tổ hợp tác.
5. Tập hợp, liên kết, hướng dẫn các thành viên hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau cùng phát triển; chung sức xây dựng Liên minh HTX tỉnh bền vững.
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về kinh tế tập thể, nòng cốt là HTX và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan về HTX, liên hiệp HTX; triển khai các chương trình, dự án phát triển tổ hợp tác, HTX, Liên hiệp HTX.
2. Phối hợp với các sở, ban, ngành xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến phát triển kinh tế tập thể, HTX theo quy định (xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn, hàng năm).
3. Hướng dẫn các thành viên thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế tập thể, HTX.
4. Tập hợp ý kiến, nguyện vọng của các thành viên để đề xuất với Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh về các cơ chế chính sách phát triển kinh tế tập thể, nòng cốt là HTX.
5. Tuyên truyền, vận động các hộ gia đình, tổ hợp tác, các cơ sở sản xuất nhỏ và vừa phát triển HTX, liên hiệp HTX; tổng kết và phổ biến kinh nghiệm của các hợp tác xã điển hình tiên tiến; tổ chức các phong trào thi đua trong Liên minh HTX.
6. Tổ chức hoạt động tư vấn, hỗ trợ, cung cấp dịch vụ công cho các thành viên về pháp lý, đầu tư, khoa học và công nghệ, đào tạo, thông tin, tài chính, tín dụng, thị trường, kiểm toán, bảo hiểm, kiểm định chất lượng hàng hóa và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.
7. Tổ chức các hoạt động kinh tế vì mục tiêu phát triển Liên minh HTX và hỗ trợ thành viên.
8. Tiếp nhận và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án hỗ trợ, khoản viện trợ để phát triển HTX và liên hiệp HTX theo quy định của pháp luật.
9. Huy động các nguồn lực hợp pháp trong và ngoài nước để đầu tư phát triển kinh tế tập thể, nòng cốt là HTX.
10. Tập hợp, liên kết phát triển thành viên; củng cố, đổi mới tổ chức và hoạt động; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ nhân lực trong Liên minh HTX; người quản lý và người lao động trong các tổ hợp tác, HTX, liên hiệp HTX và các thành viên khác thuộc thành phần kinh tế hợp tác.
11. Thực hiện giám sát và phản biện xã hội về chính sách, chương trình, đề tài, dự án do cơ quan nhà nước yêu cầu về các vấn đề liên quan phát triển kinh tế tập thể, hoạt động Liên minh HTX tỉnh theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện các nhiệm vụ do Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh giao, hướng dẫn của Liên minh HTX Việt Nam, ban, ngành, các đơn vị, tổ chức hợp pháp khác đề nghị, ủy nhiệm khi xét thấy có lợi cho phát triển kinh tế tập thể, HTX, liên hiệp HTX theo quy định.
13. Nhận ủy quyền, thay mặt thành viên thực hiện các nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên theo quy định pháp luật.
14. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Thành viên của Liên minh HTX tỉnh
Liên minh HTX tỉnh có thành viên chính thức và thành viên liên kết.
1. Thành viên chính thức là các HTX, liên hiệp HTX, tổ hợp tác, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp đại diện các HTX theo lĩnh vực, ngành nghề, các tổ chức kinh tế liên quan đến kinh tế tập thể, HTX trên địa bàn tỉnh tự nguyện gia nhập và tán thành Điều lệ Liên minh HTX tỉnh.
2. Thành viên liên kết là các tổ hợp tác, các tổ chức kinh tế, xã hội, các hội, hiệp hội ngành nghề trên địa bàn tỉnh tự nguyện gia nhập và tán thành Điều lệ Liên minh HTX tỉnh.
3. Thành viên của Liên minh HTX tỉnh là thành viên của Liên minh HTX Việt Nam.
4. Tiêu chuẩn, điều kiện và thủ tục gia nhập thành viên được thực hiện theo quy định của Liên minh HTX tỉnh.
1. Được Liên minh HTX tỉnh:
a) Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
b) Hỗ trợ, tư vấn và cung cấp dịch vụ nhằm tạo điều kiện phát triển sản xuất, kinh doanh; được giúp đỡ khi gặp khó khăn trong phát triển kinh tế.
c) Hỗ trợ trong việc đào tạo, bồi dưỡng nhân lực của thành viên theo quy định của pháp luật.
d) Cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực kinh tế, khoa học kỹ thuật, thị trường, tài chính và hoạt động của Liên minh HTX tổ chức,...
đ) Khen thưởng hoặc đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Được tham gia các hoạt động do Liên minh HTX tổ chức:
a) Thảo luận, đề xuất, kiến nghị các vấn đề về chính sách, pháp luật có liên quan và hoạt động của Liên minh HTX.
b) Tham gia đầu tư các nguồn lực vào xây dựng và phát triển kinh tế của Liên minh HTX tỉnh, hưởng các quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của Liên minh HTX tỉnh và quy định của pháp luật.
c) Hoạt động khác do Liên minh HTX tỉnh tổ chức.
3. Thành viên chính thức được bầu đi dự Đại hội đại biểu toàn quốc Liên minh HTX Việt Nam; được ứng cử, đề cử, bầu cử vào Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh, Liên minh HTX Việt Nam và Ủy ban Kiểm tra Liên minh HTX tỉnh; thảo luận các công việc khác theo quy định của Liên minh HTX tỉnh.
4. Thôi là thành viên Liên minh HTX tỉnh khi có văn bản đề nghị và theo quy định hiện hành.
Điều 10. Nghĩa vụ của thành viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, Điều lệ và nghị quyết của Đại hội, của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành và các quy định của Liên minh HTX tỉnh.
2. Tham gia các hoạt động của Liên minh HTX; đoàn kết, hợp tác với các thành viên cùng thực hiện những mục tiêu và lợi ích chung của Liên minh HTX, nhằm phát triển bền vững.
3. Bảo vệ uy tín của Liên minh HTX tỉnh, không được nhân danh Liên minh HTX tỉnh trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Liên minh HTX tỉnh ủy quyền bằng văn bản.
4. Thực hiện các chế độ báo cáo, thông tin định kỳ theo quy định của Liên minh HTX tỉnh.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Liên minh HTX tỉnh.
Tư cách thành viên chấm dứt khi:
1. Giải thể.
2. Phá sản.
3. Tự nguyện thôi là thành viên Liên minh HTX tỉnh.
4. Các trường hợp khác theo quy định của Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh, thành viên sẽ chấm dứt kể từ ngày Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh ký quyết định chấm dứt theo Nghị quyết của Ban Thường vụ Liên minh HTX tỉnh.
Điều 12. Tổ chức bộ máy của Liên minh HTX tỉnh
1. Đại hội thành viên.
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Thường vụ.
4. Thường trực
5. Ủy ban Kiểm tra.
6. Văn phòng, các phòng chuyên môn.
7. Các pháp nhân trực thuộc (nếu có).
1. Đại hội thành viên là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Liên minh HTX tỉnh. Đại hội gồm: Đại hội nhiệm kỳ và Đại hội bất thường.
2. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05 năm một lần, theo nhiệm kỳ của Liên minh HTX Việt Nam, việc tổ chức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu thành viên do Ban Chấp hành Liên minh HTX Việt Nam quyết định. Đại hội Liên minh HTX tỉnh do Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh triệu tập. Đại hội bất thường được triệu tập khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh đề nghị.
3. Đại hội nhiệm kỳ hoặc đại hội bất thường được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức được triệu tập có mặt.
4. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Thảo luận và thông qua báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ tới.
b) Thảo luận và thông qua báo cáo kiểm điểm nhiệm kỳ của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực và Ủy ban Kiểm tra.
c) Thảo luận và thông qua Điều lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có).
d) Bầu Ban Chấp hành và Ủy ban kiểm tra.
đ) Các nội dung khác (nếu có).
e) Thông qua Nghị quyết Đại hội.
5. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín; hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định.
b) Nghị quyết, các quyết định của Đại hội được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành. Trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 5 Điều này.
c) Việc sửa đổi Điều lệ phải được trên 2/3 (hai phần ba) tổng số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành.
6. Liên minh HTX tỉnh báo cáo Liên minh HTX Việt Nam trước và sau khi bầu Ủy viên Ban Chấp hành, Ủy viên Ban Thường vụ, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra, Chủ nhiệm, các Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra.
1. Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh là cơ quan lãnh đạo của Liên minh HTX tỉnh giữa hai kỳ Đại hội, do Đại hội bầu. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn Ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ của Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:
a) Tổ chức thực hiện Nghị quyết Đại hội và Điều lệ của Liên minh HTX tỉnh.
b) Hướng dẫn và bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm tra, đôn đốc, tiếp nhận và tổng hợp báo cáo công tác Ủy ban Kiểm tra Liên minh HTX tỉnh; phân công phối hợp với Ban Chấp hành, Ban Thường vụ thực hiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành.
c) Lãnh đạo và thông qua việc chuẩn bị các nội dung Đại hội và triệu tập Đại hội theo quy định của Điều lệ.
d) Quyết định chương trình, hoạt động, kế hoạch trung hạn, công tác hàng năm, danh mục đề án và phương án thuộc nhiệm vụ của Liên minh HTX tỉnh.
đ) Thông qua báo cáo công tác hằng năm và quyết định mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của năm liền kề.
e) Ban hành quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Ủy ban kiểm tra và Quy chế thi đua, khen thưởng và kỷ luật.
g) Bầu Ban Thường vụ, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch; Ủy viên Ủy ban Kiểm tra, Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra.
h) Bầu bổ sung, miễn nhiệm, bãi nhiệm Ủy viên Ban Chấp hành, Ủy viên Ban Thường vụ, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra, Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra giữa hai kỳ Đại hội.
k) Quy định mức hội phí và đóng hội phí.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành
a) Hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và theo Điều lệ này.
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp 02 lần vào khoảng thời gian giữa năm và cuối năm, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành đề nghị. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh gửi văn bản lấy ý kiến của các Ủy viên Ban Chấp hành đối với các nội dung theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành.
c) Các cuộc họp, Hội nghị của Ban Chấp hành hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp.
d) Các Nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành (hình thức biểu quyết có thể giơ tay hoặc bỏ phiếu kín, do Hội nghị quyết định). Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh.
đ) Khi Ủy viên Ban Chấp hành không còn giữ chức vụ trong tổ chức được cơ cấu bầu Ban Chấp hành thì đương nhiên không giữ chức Ủy viên Ban Chấp hành; người kế nhiệm sẽ được Ban Chấp hành bầu bổ sung theo đúng quy định.
1. Ban Thường vụ Liên minh HTX tỉnh là cơ quan lãnh đạo của Liên minh HTX tỉnh giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành, do Ban Chấp hành bầu trong số các Ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn Ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội và Điều lệ này; tổ chức thực hiện nghị quyết của Ban Chấp hành đúng quy định.
b) Chuẩn bị chương trình, nội dung Hội nghị Ban Chấp hành và Đại hội thành viên Liên minh HTX tỉnh.
c) Triệu tập các kỳ họp thường kỳ và bất thường của Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh.
d) Quyết định việc Liên minh HTX tỉnh tham gia các tổ chức khác trong nước theo quy định của pháp luật.
đ) Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật theo quy định của pháp luật, Điều lệ và quy định của Ban Chấp hành.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ
a) Chấp hành hoạt động theo chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật Việt Nam, Điều lệ này và quy chế do Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh ban hành.
b) Ban Thường vụ họp thường kỳ 03 tháng một lần khoảng thời gian cuối mỗi quý, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ đề nghị.
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp.
d) Các Nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành (hình thức biểu quyết có thể giơ tay hoặc bỏ phiếu kín, do Hội nghị quyết định). Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh.
1. Thường trực Liên minh HTX tỉnh gồm Chủ tịch và các Phó Chủ tịch.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thường trực:
a) Điều hành, giải quyết công việc hàng ngày, thường xuyên của Liên minh HTX tỉnh và vấn đề phát sinh đột xuất thuộc thẩm quyền của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ giữa hai kỳ họp; báo cáo Ban Thường vụ tại kỳ họp gần nhất.
b) Chuẩn bị các nội dung, chương trình, kế hoạch hoạt động của Ban Thường vụ.
c) Triệu tập các kỳ họp thường kỳ và bất thường của Ban Thường vụ.
d) Chủ trì, chủ động phối hợp các sở, ban, ngành, các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh và các địa phương để quán triệt, tổ chức thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về kinh tế tập thể, HTX.
đ) Phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của tổ hợp tác, HTX, liên hiệp HTX.
e) Tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động của bộ máy chuyên trách.
Điều 17. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
1. Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh do Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh bầu trong số các Ủy viên Ban Thường vụ.
2. Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Liên minh HTX tỉnh.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên minh HTX tỉnh.
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, Liên minh HTX Việt Nam, Ban Chấp hành, Ban Thường vụ về mọi hoạt động của Liên minh HTX tỉnh. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Liên minh HTX tỉnh theo Nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và theo quy định của Điều lệ này.
c) Triệu tập, chỉ đạo chuẩn bị và chủ trì các phiên họp của Thường trực; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ. Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực ký các văn bản thuộc chức năng, nhiệm vụ của Liên minh HTX tỉnh.
d) Khi Chủ tịch vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc được ủy quyền bằng văn bản cho 01 Phó Chủ tịch.
4. Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch chỉ đạo, điều hành công tác theo sự phân công của Chủ tịch; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch và trước pháp luật về lĩnh vực, công việc được Chủ tịch phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, Điều lệ, Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực và phân công của Chủ tịch.
1. Ủy ban Kiểm tra của Liên minh HTX tỉnh do Đại hội Liên minh HTX tỉnh bầu. Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra do Ban Chấp hành bầu. Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra là Ủy viên Ban Thường vụ. Nhiệm kỳ của Ủy ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội. Việc bầu bổ sung, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm, Ủy viên Ủy ban kiểm tra giữa hai kỳ Đại hội do Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh quyết định.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban Kiểm tra
a) Giám sát và kiểm tra việc thực hiện nghị quyết của Đại hội và Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên minh HTX tỉnh. Giám sát thực hiện các chương trình, các nghị quyết, các Đề án và các chủ trương Liên minh HTX tỉnh; giám sát và kiểm tra hoạt động tài chính của Liên minh HTX tỉnh (trừ phần ngân sách nhà nước cấp).
b) Kiến nghị với Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh các hình thức kỷ luật đối với các tập thể và cá nhân khi có sai phạm.
d) Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên.
đ) Tiếp nhận và tham mưu, đề xuất giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và báo cáo Ban Thường vụ, Ban Chấp hành theo quy định của pháp luật.
e) Báo cáo trước Đại hội và Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên minh HTX tỉnh về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và phương hướng công tác, đề xuất của Ủy ban kiểm tra.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ủy ban Kiểm tra
a) Ủy ban Kiểm tra chịu sự chỉ đạo của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; hoạt động theo Quy chế do Ủy ban Kiểm tra xây dựng và được Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh thông quan, ban hành.
b) Quy chế hoạt động của Ủy ban Kiểm tra Liên minh HTX tỉnh phải phù hợp với quy định của Ban Chấp hành Liên minh HTX Việt Nam ban hành, Quy chế hoạt động của Ủy ban Kiểm tra Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và Điều lệ này.
Điều 19. Cơ quan Liên minh HTX tỉnh
Cơ quan Liên minh HTX tỉnh gồm: Văn phòng, phòng chuyên môn giúp việc cho Ban Thường vụ, Thường trực Liên minh HTX tỉnh để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định.
Điều 20. Tài sản, tài chính của Liên minh HTX tỉnh
1. Tài sản của Liên minh HTX tỉnh bao gồm: Trụ sở, phương tiện làm việc và tài sản hợp pháp khác. Các tài sản này được hình thành từ nguồn kinh phí của Liên minh HTX tỉnh, do Nhà nước cấp và do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước viện trợ, tài trợ, tặng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Tài chính
a) Các khoản thu bao gồm:
- Nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện nhiệm vụ theo Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản có liên quan do Đảng và Nhà nước giao.
- Hội phí do thành viên đóng góp.
- Thu từ hoạt động kinh tế và dịch vụ của Liên minh HTX tỉnh.
- Các khoản đóng góp, ủng hộ, tài trợ của các thành viên, hiệp hội, doanh nghiệp, các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Các khoản thu hợp pháp khác.
b) Các khoản chi bao gồm: Chi các hoạt động phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, nhằm phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế hợp tác, hợp tác xã và bảo đảm các hoạt động của Liên minh HTX tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 21. Quản lý, sử dụng tài sản, tài chính
1. Việc quản lý, sử dụng tài sản công thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
2. Thường trực Liên minh HTX tỉnh ban hành Quy chế và chịu trách nhiệm quản lý tài sản và tài chính theo quy định của pháp luật và Điều lệ, bảo đảm nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm, phù hợp với quy định của pháp luật, tôn chỉ, mục đích hoạt động và chức năng, nhiệm vụ của Liên minh HTX tỉnh.
Các thành viên, tổ chức và cá nhân thuộc Liên minh HTX tỉnh; các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong phong trào phát triển HTX, liên hiệp HTX, xây dựng Liên minh HTX được Liên minh HTX tỉnh khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng theo quy định hiện hành.
Các tổ chức, cá nhân hoạt động trong hệ thống tổ chức của Liên minh HTX tỉnh vi phạm Điều lệ, Nghị quyết của Đại hội và Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh, vi phạm pháp luật, làm ảnh hưởng đến uy tín, gây thiệt hại về vật chất cho Liên minh HTX tỉnh đều bị xem xét kỷ luật, đồng thời chịu trách nhiệm khắc phục hậu quả và bồi thường theo quy định và có hình thức xử lý phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành.
Điều 24. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Liên minh HTX tỉnh
Chỉ có Đại hội thành viên Liên minh HTX tỉnh mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ này phải được trên 2/3 (hai phần ba) tổng số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành.
1. Điều lệ Liên minh HTX tỉnh gồm 07 chương, 25 điều; được Đại hội thành viên bất thường Liên minh HTX tỉnh thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ký quyết định phê duyệt.
2. Căn cứ quy định pháp luật và Điều lệ này, Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
- 1Quyết định 1509/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh khóa VI, nhiệm kỳ 2020-2025
- 2Quyết định 5221/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 2283/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 4616/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Thanh Hóa
- 1Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 2Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Hiến pháp 2013
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1328/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 1/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 1509/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh khóa VI, nhiệm kỳ 2020-2025
- 10Quyết định 5221/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa
- 12Quyết định 2283/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 4616/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Liên minh Hợp tác xã tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 317/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra