- 1Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 2Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4616/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 17 tháng 11 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh Thanh Hóa; của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1028/TTr-SNV ngày 09/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Thanh Hóa, gồm: 07 Chương, 28 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4319/QĐ-UBND ngày 13/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh Thanh Hóa; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
ĐIỀU LỆ
LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ TỈNH THANH HÓA
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 4616/QĐ-UBND ngày 17/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi
1. Tên tiếng Việt: Liên minh Hợp tác xã tỉnh Thanh Hóa.
2. Tên tiếng Anh: Thanh Hoa Cooperative Alliance.
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Liên minh Hợp tác xã tỉnh Thanh Hóa (sau đây gọi tắt là Liên minh Hợp tác xã tỉnh) là tổ chức đại diện Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác và tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật, hoạt động liên quan đến kinh tế tập thể, hợp tác xã tự nguyện tham gia (sau đây gọi chung là thành viên); bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên, được Tỉnh ủy và UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao nhiệm vụ, giữ vai trò nòng cốt và thúc đẩy phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, làm cầu nối giữa Tỉnh ủy, UBND tỉnh với thành phần kinh tế tập thể, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thanh Hóa.
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Liên minh Hợp tác xã tỉnh có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh được Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt.
2. Trụ sở của Liên minh Hợp tác xã tỉnh đặt tại thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Điều 4. Phạm vi hoạt động
1. Liên minh Hợp tác xã tỉnh hoạt động trên phạm vi toàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Liên minh Hợp tác xã tỉnh là thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Thanh Hóa; được gia nhập làm thành viên của các tổ chức tương ứng trong trong tỉnh, trong nước theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Chấp hành chủ trương của Đảng, tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
2. Bảo đảm sự lãnh đạo toàn diện, thường xuyên của Tỉnh ủy, sự quản lý thống nhất của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định của pháp luật.
3. Tự nguyện, dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch, thống nhất mục tiêu và hành động.
4. Hợp tác và liên kết vì sự phát triển bền vững của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác và cộng đồng.
5. Liên minh Hợp tác xã tỉnh thuộc hệ thống Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, được tổ chức và hoạt động theo Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
Điều 6. Chức năng
1. Đại diện, chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên; đại diện cho các thành viên trong quan hệ với các tổ chức ở trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
2. Tuyên truyền, phổ biến chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về kinh tế tập thể, hợp tác xã.
3. Đề xuất, kiến nghị tham gia xây dựng chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, các chương trình, dự án liên quan đến phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.
4. Tư vấn, hỗ trợ, thực hiện dịch vụ công và hoạt động kinh tế phục vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã; thúc đẩy xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa, bền vững trong các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác.
5. Tập hợp, liên kết, hướng dẫn các thành viên hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau cùng phát triển; chung sức xây dựng Liên minh Hợp tác xã tỉnh phát triển bền vững.
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Tổ chức tuyên truyền, thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về kinh tế tập thể, hợp tác xã.
2. Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Thanh Hóa và tổ chức thành viên, tổ chức xã hội khác để xây dựng, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã theo chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; thực hiện việc giám sát và phản biện xã hội liên quan đến kinh tế tập thể, hợp tác xã theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn các thành viên thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.
4. Phối hợp với các sở, ngành, cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng và thực hiện có hiệu quả chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án, chương trình phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.
5. Tập hợp ý kiến, nguyện vọng của các thành viên để kiến nghị, đề xuất với cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, cấp huyện.
6. Nhận ủy quyền, thay mặt thành viên thực hiện các nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên theo quy định pháp luật.
7. Tập hợp, vận động phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã; xây dựng và nhân rộng các mô hình kinh tế tập thể, hợp tác xã hoạt động hiệu quả trong các lĩnh vực, ngành nghề và địa phương trên phạm vi tỉnh. Tổ chức nghiên cứu, thử nghiệm triển khai và chuyển giao các mô hình kinh doanh mới; hỗ trợ phát triển mạng lưới tổ chức và thành viên trong hệ thống Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
8. Tổ chức hoạt động tư vấn, hỗ trợ, cung cấp dịch vụ công cho các thành viên về pháp lý, đầu tư, khoa học và công nghệ, đào tạo, thông tin, tài chính, tín dụng, thị trường, bảo hiểm, kiểm định chất lượng hàng hóa và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.
9. Tổ chức hoạt động kinh tế vì mục tiêu phát triển hệ thống Liên minh Hợp tác xã và hỗ trợ thành viên; huy động nguồn lực hợp pháp trong nước và nước ngoài để đầu tư phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã theo quy định của pháp luật.
10. Tham gia, tiếp nhận và tổ chức thực hiện chương trình, dự án hỗ trợ, viện trợ từ các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ để phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã theo quy định của pháp luật.
11. Tập hợp, liên kết phát triển thành viên; củng cố, đổi mới tổ chức và hoạt động; đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ cán bộ quản lý, thành viên và người lao động trong các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; tổ chức phong trào thi đua trong hệ thống Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
12. Phối hợp với cấp ủy và chính quyền các huyện, thị xã, thành phố xây dựng, thực hiện các giải pháp, chương trình, kế hoạch và đề án phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tại các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh.
13. Thực hiện các nhiệm vụ trong phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã được Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, các sở, ngành, đơn vị, địa phương giao hoặc ủy nhiệm.
14. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Chương III
THÀNH VIÊN
Điều 8. Thành viên của Liên minh Hợp tác xã tỉnh
1. Liên minh Hợp tác xã tỉnh có thành viên chính thức, thành viên liên kết và thành viên danh dự.
2. Thành viên chính thức là các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp đại diện các hợp tác xã theo lĩnh vực, ngành nghề, các tổ chức kinh tế liên quan đến kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh tự nguyện gia nhập và tán thành Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
3. Thành viên liên kết là các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, hiệp hội, cơ quan nghiên cứu khoa học, trường đào tạo và tổ chức khác (không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này) trên địa bàn toàn tỉnh tự nguyện gia nhập và tán thành Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
4. Thành viên danh dự là những công dân, tổ chức của Việt Nam có uy tín và có nhiều đóng góp vào việc thực hiện nhiệm vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
5. Thành viên của Liên minh Hợp tác xã tỉnh là thành viên của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.
6. Tiêu chuẩn, điều kiện và thủ tục gia nhập thành viên do Ban Chấp hành Liên minh hợp tác xã tỉnh quy định, phù hợp với quy định của pháp luật và Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
Điều 9. Quyền của thành viên
1. Được Liên minh Hợp tác xã tỉnh:
a) Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật;
b) Hỗ trợ, tư vấn và cung cấp dịch vụ nhằm tạo điều kiện phát triển sản xuất, kinh doanh; giúp đỡ khi gặp khó khăn;
c) Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và người lao động của thành viên theo quy định của pháp luật;
d) Cung cấp thông tin liên quan đến kinh tế tập thể, hợp tác xã và hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
đ) Khen thưởng hoặc đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Tham gia các hoạt động:
a) Thảo luận, đề xuất, kiến nghị vấn đề về chính sách, pháp luật có liên quan và hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
b) Tham gia vào hoạt động kinh tế của Liên minh Hợp tác xã tỉnh, hưởng các quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật;
c) Hoạt động khác do Liên minh Hợp tác xã tỉnh tổ chức.
3. Đại diện thành viên chính thức được bầu đi dự Đại hội đại biểu thành viên Liên minh Hợp tác xã Thanh Hóa; ứng cử, đề cử, bầu cử vào Ban Chấp hành và Ủy ban Kiểm tra Liên minh Hợp tác xã tỉnh; thảo luận các công việc khác của Liên minh Hợp tác xã tỉnh theo quy định của Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
4. Thôi là thành viên của Liên minh Hợp tác xã tỉnh khi có văn bản đề nghị và theo quy định của Điều lệ này.
Điều 10. Nghĩa vụ của thành viên
1. Chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, Điều lệ, Nghị quyết và các quy định của Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
2. Tham gia các hoạt động và chấp hành sự phân công của Liên minh Hợp tác xã tỉnh; đoàn kết, hợp tác với các thành viên để thực hiện mục tiêu và lợi ích chung.
3. Bảo vệ uy tín của hệ thống Liên minh Hợp tác xã; không được nhân danh Liên minh Hợp tác xã tỉnh trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được Liên minh Hợp tác xã tỉnh ủy quyền bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ báo cáo, thông tin theo quy định của Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
5. Đóng hội phí theo quy định của Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
Điều 11. Chấm dứt thành viên
1. Thành viên chấm dứt khi:
a) Giải thể;
b) Phá sản;
c) Tự nguyện thôi là thành viên;
d) Các trường hợp khác theo quy định của Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
2. Sau khi thôi là thành viên, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện hết nghĩa vụ, nhiệm vụ hoặc cam kết (nếu có) chưa hoàn thành trong thời gian là thành viên của Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của thành viên liên kết, thành viên danh dự
Thành viên liên kết, thành viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như thành viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Liên minh Hợp tác xã tỉnh và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Chấp hành, Ủy ban Kiểm tra của Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 13. Tổ chức bộ máy
Tổ chức bộ máy của Liên minh Hợp tác xã tỉnh, bao gồm:
1. Đại hội đại biểu thành viên.
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Thường vụ.
4. Thường trực (gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch)
5. Ủy ban Kiểm tra.
6. Cơ quan Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
Điều 14. Đại hội đại biểu
1. Đại hội đại biểu thành viên là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
2. Đại hội đại biểu thành viên được tổ chức theo nhiệm kỳ hoặc đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05 năm một lần theo nhiệm kỳ Đại hội Liên minh Hợp tác xã Việt Nam. Đại hội bất thường được triệu tập khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh đề nghị. Đại hội do Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh triệu tập.
3. Đại hội nhiệm kỳ hoặc đại hội bất thường được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.
4. Nhiệm vụ của Đại hội
a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ, phương hướng, mục tiêu và nhiệm vụ nhiệm kỳ tới;
b) Thảo luận và thông qua Báo cáo kiểm điểm nhiệm kỳ của Ban Chấp hành và Ủy ban Kiểm tra;
c) Thảo luận và thông qua Điều lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có);
d) Bầu Ban Chấp hành; Ủy ban Kiểm tra;
đ) Thảo luận, đóng góp ý kiến vào văn kiện Đại hội Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;
e) Các nội dung khác (nếu có);
f) Thông qua nghị quyết Đại hội;
g) Bầu đại biểu dự Đại hội đại biểu toàn quốc Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.
5. Nguyên tắc biểu quyết của Đại hội
a) Đại hội biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín; hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
b) Nghị quyết hoặc các quyết định của Đại hội được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 5 Điều này;
c) Việc sửa đổi Điều lệ phải được trên 2/3 (hai phần ba) tổng số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành và phải được Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt mới có giá trị.
Điều 15. Ban Chấp hành
1. Ban Chấp hành là cơ quan lãnh đạo của Liên minh Hợp tác xã tỉnh giữa hai kỳ Đại hội, do Đại hội đại biểu thành viên bầu. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ của Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành
a) Tổ chức thực hiện nghị quyết Đại hội và Điều lệ;
b) Lãnh đạo và thông qua việc chuẩn bị nội dung Đại hội; triệu tập Đại hội theo quy định của Điều lệ;
c) Quyết định chiến lược, chương trình và kế hoạch dài hạn, trung hạn, danh mục đề án và phương án thuộc nhiệm vụ hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định;
d) Thông qua báo cáo công tác hằng năm và quyết định mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của năm liền kề;
đ) Ban hành quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực, Ủy ban Kiểm tra và Quy chế thi đua, khen thưởng và kỷ luật;
e) Bầu Ủy viên Ban Thường vụ, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra;
g) Bầu bổ sung, miễn nhiệm, bãi nhiệm Ủy viên Ban Chấp hành, Ủy viên Ban Thường vụ, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra, Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra giữa hai kỳ Đại hội;
h) Quy định tiêu chuẩn, điều kiện và thủ tục kết nạp thành viên; điều kiện và thủ tục chấm dứt thành viên;
i) Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật theo quy định của pháp luật, Điều lệ và quy định của Ban Chấp hành.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành
a) Chấp hành và hoạt động theo chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật, Điều lệ và quy chế của Ban Chấp hành;
b) Ban Chấp hành họp thường kỳ 02 lần/năm vào khoảng thời gian giữa năm và cuối năm; Ban Chấp hành họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh gửi văn bản lấy ý kiến của các Ủy viên Ban Chấp hành theo quy chế hoạt động của Ban Chấp hành;
c) Cuộc họp của Ban Chấp hành hợp lệ, khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành dự họp;
d) Nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành biểu quyết tán thành; hình thức biểu quyết bằng giơ tay hoặc bỏ phiếu kín, do hội nghị quyết định. Trường hợp số Ủy viên Ban Chấp hành biểu quyết tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
đ) Khi Ủy viên Ban chấp hành không còn giữ chức vụ trong tổ chức được cơ cấu bầu Ban Chấp hành thì đương nhiên không là Ủy viên Ban Chấp hành.
Điều 16. Ban Thường vụ
1. Ban Thường vụ là cơ quan lãnh đạo của Liên minh Hợp tác xã tỉnh giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành, do Ban Chấp hành bầu trong số các Ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ bao gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên; số lượng, cơ cấu và tiêu chuẩn Ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định; nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội và Điều lệ; tổ chức thực hiện nghị quyết của Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị chương trình, nội dung hội nghị Ban Chấp hành và Đại hội đại biểu Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
c) Triệu tập các kỳ họp thường kỳ và bất thường của Ban Chấp hành;
d) Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật theo quy định của pháp luật, Điều lệ và quy định của Ban Chấp hành.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ
a) Chấp hành và hoạt động theo chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật, Điều lệ và quy chế do Ban Chấp hành ban hành;
b) Ban Thường vụ họp thường kỳ 03 tháng một lần vào khoảng thời gian cuối mỗi quý; Ban Thường vụ họp bất thường khi có yêu cầu của Thường trực Liên minh Hợp tác xã tỉnh hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh gửi văn bản lấy ý kiến của các Ủy viên Ban Thường vụ theo quy chế hoạt động do Ban Chấp hành ban hành;
c) Cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ dự họp;
d) Nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ biểu quyết tán thành; hình thức biểu quyết bằng giơ tay hoặc bỏ phiếu kín, do Ban Thường vụ quyết định; trường hợp số Ủy viên Thường vụ biểu quyết tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
Điều 17. Thường trực
1. Thường trực gồm Chủ tịch và các Phó Chủ tịch.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thường trực
a) Điều hành, giải quyết công việc hằng ngày, thường xuyên của Liên minh Hợp tác xã tỉnh và vấn đề phát sinh đột xuất thuộc thẩm quyền của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ giữa hai kỳ họp; báo cáo Ban Thường vụ tại kỳ họp gần nhất;
b) Chuẩn bị nội dung, chương trình, kế hoạch hoạt động của Ban Thường vụ;
c) Triệu tập các kỳ họp thường kỳ và bất thường của Ban Thường vụ;
d) Chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành và tổ chức đoàn thể cấp tỉnh thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh để quán triệt và tổ chức thực hiện có hiệu quả chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về kinh tế tập thể, hợp tác xã;
đ) Chủ trì, chủ động phối hợp với cấp ủy và chính quyền cấp huyện để xây dựng, thực hiện kế hoạch, chương trình, đề án, dự án và giải pháp phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.
e) Quyết định việc phân bổ, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước phù hợp với quy định của pháp luật; huy động nguồn lực hợp pháp phục vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã và hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
g) Tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động các phòng, bộ phận chuyên môn và tổ chức có tư cách pháp nhân trực thuộc Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
h) Đại diện cho Liên minh Hợp tác xã tỉnh tại các cơ quan, tổ chức trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
1. Chủ tịch và các Phó Chủ tịch do Ban Chấp hành bầu trong số các Ủy viên Ban Thường vụ.
2. Chủ tịch là người đại diện pháp luật của Liên minh Hợp tác xã tỉnh, chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch
a) Thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ theo Quy chế hoạt động do Ban Chấp hành ban hành;
b) Chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Ban Chấp hành, Ban Thường vụ về hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh; chỉ đạo, điều hành hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh theo quy định của Điều lệ, Nghị quyết Đại hội, nghị quyết, quyết định và quy chế của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực;
c) Triệu tập, chỉ đạo chuẩn bị và chủ trì các phiên họp của Thường trực Liên minh Hợp tác xã tỉnh; chỉ đạo chuẩn bị và chủ trì các cuộc họp của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực và theo thẩm quyền ký các văn bản thuộc chức năng, nhiệm vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
đ) Phân công các Phó Chủ tịch thực hiện nhiệm vụ, lĩnh vực, công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
e) Khi Chủ tịch vắng mặt, việc chỉ đạo và điều hành giải quyết công việc được ủy quyền bằng văn bản cho 01 Phó Chủ tịch.
4. Các Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch chỉ đạo, điều hành công việc theo sự phân công của Chủ tịch; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch và trước pháp luật về lĩnh vực, công việc được Chủ tịch phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, Điều lệ, Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực và phân công của Chủ tịch.
Điều 19. Ủy ban Kiểm tra
1. Ủy ban Kiểm tra do Đại hội bầu. Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra do Ban Chấp hành bầu. Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra là Ủy viên Ban Thường vụ. Nhiệm kỳ của Ủy ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội. Việc bầu bổ sung, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm, Ủy viên Ủy ban kiểm tra giữa hai kỳ Đại hội do Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh quyết định.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban Kiểm tra
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ, Nghị quyết của Đại hội và Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; giám sát thực hiện các kế hoạch, chương trình, đề án, dự án của Liên minh Hợp tác xã tỉnh; kiểm tra, giám sát việc quản lý tài chính của Liên minh Hợp tác xã tỉnh (trừ kinh phí ngân sách nhà nước cấp);
b) Kiến nghị với Ban Chấp hành các hình thức kỷ luật đối với tập thể và cá nhân khi có sai phạm;
c) Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của thành viên;
đ) Giải quyết, đề xuất, kiến nghị giải quyết đơn thư tố cáo, khiếu nại liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên theo quy định của pháp luật;
e) Báo cáo Đại hội, Ban Chấp hành, Ban Thường vụ về tình hình thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và đề xuất của Ủy ban Kiểm tra.
3. Nguyên tắc làm việc của Ủy ban Kiểm tra
Ủy ban Kiểm tra chịu sự chỉ đạo của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, phù hợp với quy định do Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã Việt Nam ban hành và Quy chế hoạt động của Ủy ban Kiểm tra Liên minh Hợp tác xã Việt Nam; các nghị quyết và quyết định của Ủy ban Kiểm tra được được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ủy ban Kiểm tra biểu quyết tán thành.
Điều 20. Cơ quan Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Cơ quan Liên minh Hợp tác xã tỉnh gồm Thường trực, Văn phòng, các phòng, bộ phận chuyên môn trực thuộc hoạt động theo quy định của pháp luật và quy định của Thường trực.
Điều 21. Tổ chức có tư cách pháp nhân trực thuộc Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Tổ chức có tư cách pháp nhân trực thuộc Liên minh Hợp tác xã tỉnh được thành lập theo quy định của pháp luật; chịu sự quản lý của Thường trực Liên minh Hợp tác xã tỉnh; của các sở, ban, ngành có liên quan và quy định của pháp luật.
Điều 22. Hội đồng tư vấn của Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Hội đồng tư vấn gồm các chuyên gia, nhà khoa học và nhà quản lý có trình độ, hiểu biết, năng lực và tâm huyết về kinh tế tập thể, hợp tác xã; Hội đồng tư vấn có nhiệm vụ tư vấn cho Ban Thường vụ, Thường trực Liên minh Hợp tác xã tỉnh triển khai thực hiện có hiệu quả chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh. Ban Thường vụ Liên minh Hợp tác xã tỉnh quyết định tổ chức và ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng tư vấn.
Chương V
TÀI SẢN, TÀI CHÍNH
Điều 23. Tài sản, tài chính của Liên minh Hợp tác xã tỉnh
1. Tài sản
Tài sản của Liên minh Hợp tác xã tỉnh, bao gồm: trụ sở, phương tiện làm việc và tài sản hợp pháp khác của Liên minh Hợp tác xã tỉnh và tổ chức có tư cách pháp nhân trực thuộc. Các tài sản này được hình thành từ kinh phí nhà nước cấp, hỗ trợ; kinh phí thu từ hoạt động kinh tế và dịch vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh, tổ chức có tư cách pháp nhân trực thuộc theo quy định của pháp luật và các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài viện trợ, tài trợ, tặng theo quy định của pháp luật.
2. Tài chính
a) Các khoản thu, bao gồm:
- Nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ Nhà nước giao và tạo điều kiện để hoạt động theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản có liên quan.
- Hội phí do thành viên đóng góp.
- Thu từ hoạt động kinh tế và dịch vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh và đơn vị trực thuộc.
- Các hoạt động gây quỹ, khoản đóng góp, ủng hộ, viện trợ, tài trợ, tặng của các thành viên, tổ chức và cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
- Các khoản thu hợp pháp khác.
b) Các khoản chi, bao gồm: chi các hoạt động phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 24. Quản lý, sử dụng tài sản, tài chính
1. Việc quản lý, sử dụng tài sản công thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
2. Thường trực Liên minh Hợp tác xã tỉnh ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản, bảo đảm nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động.
Chương VI
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 25. Khen thưởng
Thành viên, tổ chức và cá nhân thuộc hệ thống tổ chức Liên minh Hợp tác xã tỉnh, tổ chức và cá nhân liên quan có thành tích xuất sắc trong phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã và xây dựng hệ thống tổ chức Liên minh Hợp tác xã tỉnh được Liên minh Hợp tác xã tỉnh khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng theo quy định.
Điều 26. Kỷ luật
Tổ chức, cá nhân thuộc hệ thống tổ chức Liên minh Hợp tác xã tỉnh vi phạm Điều lệ, Nghị quyết Đại hội, quy định của Liên minh Hợp tác xã tỉnh hoặc vi phạm pháp luật, gây ảnh hưởng đến uy tín, thiệt hại về vật chất cho Liên minh Hợp tác xã tỉnh bị xem xét kỷ luật bằng các hình thức kỷ luật: Khiển trách, cảnh cáo, khai trừ; đồng thời chịu trách nhiệm khắc phục hậu quả và bồi thường thiệt hại theo quy định.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 27. Tổ chức thực hiện
1. Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn thi hành Điều lệ này.
2. Thành viên, tổ chức và cá nhân thuộc hệ thống tổ chức Liên minh Hợp tác xã tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Điều lệ này.
3. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ do Đại hội đại biểu thành viên Liên minh Hợp tác xã tỉnh quyết định.
Điều 28. Hiệu lực thi hành
Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Thanh Hóa, gồm: 07 Chương, 28 điều và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ký ban hành quyết định phê duyệt./.
- 1Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 2Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Hiến pháp 2013
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Liên minh Hợp tác xã tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 266/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 4616/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 4616/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Đầu Thanh Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực