Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1509/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 29 tháng 11 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ TỈNH BẮC NINH KHÓA VI, NHIỆM KỲ 2020 - 2025

CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội;

Căn cứ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ, quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý của tổ chức Hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;

Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 357/TTr-SNV ngày 18/11/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh khóa VI, nhiệm kỳ 2020-2025 đã được Ban chấp hành Liên minh hợp tác xã tỉnh thông qua Nghị quyết ngày 10/9/2021, gồm 07 chương, 26 Điều (có Điều lệ kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Điều lệ đã ban hành theo Quyết đinh số 1471/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh, về việc phê duyệt Điều lệ Liên minh HTX tỉnh Bắc Ninh khóa V, nhiệm kỳ 2018-2023.

Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ,
Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh; các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC, CVP.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hương Giang

 

ĐIỀU LỆ

LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số     /QĐ-UBND ngày    /11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)

Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, qua hơn nửa thế kỷ hình thành và phát triển, kinh tế tập thể mà nòng cốt là hợp tác xã ở Việt Nam đã có những đóng góp quan trọng vào sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh là tổ chức đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác và các tổ chức khác tự nguyện tham gia; thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế tập thể, cùng kinh tế nhà nước trở thành nền tảng của nền kinh tế quốc dân.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi

Tên tiếng Việt: Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh.

Điều 2Tôn chỉ, mục đích

Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh là tổ chức đại diện của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác và các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật tự nguyện tham gia; là thành viên bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên; được Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ, giữ vai trò nòng cốt dẫn dắt, thúc đẩy phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã; sự phát triển và làm cầu nối giữa thành phần kinh tế tập thể, hợp tác xã với Đảng và Nhà nước, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.

Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở, biểu tượng

1. Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh là ngành thuộc khối kinh tế có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo pháp luật Việt Nam và Điều lệ này.

2. Trụ sở của Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh đặt tại Thành phố Bắc Ninh - tỉnh Bắc Ninh.

3. Biểu tượng: Biểu tượng của Liên minh HTX tỉnh Bắc Ninh lấy biểu tượng của Liên minh HTX Việt Nam.

Điều 4. Phạm vi hoạt động

1. Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh hoạt động trong phạm vi địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

2. Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh là thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Ninh.

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động

1. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ này.                                                 

2. Tự nguyện, dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch, thống nhất mục tiêu và hành động.

3. Hợp tác vì sự phát triển bền vững của cộng đồng, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác và thành viên khác.

4. Liên minh hợp tác xã Tỉnh Bắc Ninh là tổ chức Liên minh Hợp tác xã cấp tỉnh, được tổ chức và hoạt động theo Điều lệ Liên minh HTX Việt Nam.

5. Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh thuộc hệ thống Liên minh hợp tác xã Việt Nam, chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Bắc Ninh và Đảng đoàn, Ban Chấp hành và Ban Thường vụ Liên minh hợp tác xã Việt Nam.

6. Tổ chức và hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh thực hiện theo Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, đảm bảo thống nhất với các quy định của Điều lệ Liên minh hợp tác xã Việt Nam.

Chương II

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ

Điều 6. Chức năng

1. Đại diện, chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên; đại diện cho các thành viên trong quan hệ với các tổ chức ở trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.

2. Tham mưu, tham gia xây dựng, phản biện chủ trương, chính sách và pháp luật về kinh tế tập thể, hợp tác xã.

3. Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, và Điều lệ này để đổi mới tổ chức; hoạt động của Liên minh HTX Tỉnh tập hợp và vận động các thành viên liên kết giúp đỡ nhau phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.

4. Tư vấn, hỗ trợ, thực hiện dịch vụ công và hoạt động kinh tế khác phục vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.

Điều 7Nhiệm vụ

1. Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước đối với kinh tế tập thể, hợp tác xã.

2. Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Ninh và các tổ chức thành viên, các tổ chức xã hội khác tuyên truyền, phổ biến và thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về kinh tế tập thể, hợp tác xã; thực hiện giám sát và phản biện xã hội theo quy định của Đảng, Nhà nước.

3. Tập hợp ý kiến, nguyện vọng của các thành viên để phản ánh, kiến nghị, đề xuất với cơ quan có thẩm quyền ở trung ương và địa phương.

4. Nhận ủy quyền, thay mặt thành viên thực hiện các nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên theo quy định pháp luật.

5. Kiến nghị, đề xuất, tham gia xây dựng chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.

6. Phối hợp với các Sở, ban, ngành, cơ quan chức năng tham gia xây dựng và thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển kinh tế - xã hội, kinh tế tập thể, hợp tác xã và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

7. Tập hợp, vận động phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã; xây dựng và nhân rộng các mô kinh tế tập thể, hợp tác xã hoạt động hiệu quả trong các lĩnh vực, ngành nghề tại các địa phương trên phạm vi toàn Tỉnh.

8. Tổ chức hoạt động tư vấn, hỗ trợ, cung cấp dịch vụ công cho các thành viên về pháp lý, đầu tư, khoa học - công nghệ, đào tạo, thông tin, tài chính, tín dụng, thị trường, kiểm toán, bảo hiểm, kiểm định chất lượng hàng hóa và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.

9. Tổ chức các hoạt động kinh tế vì mục tiêu phát triển của Liên minh hợp tác xã Tỉnh Bắc Ninh và hỗ trợ thành viên; huy động các nguồn lực hợp pháp trong và ngoài nước để đầu tư phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã theo quy định của pháp luật.

10.Phối hợp với cấp ủy và chính quyền địa phương các huyện, thị xã, thành phố về công tác cán bộ và hoạt động các hợp tác xã; xây dựng, triển khai các giải pháp, chương trình, kế hoạch và đề án phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.

11. Tập hợp liên kết phát triển thành viên, củng cố, đổi mới tổ chức và hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực trình độ cán bộ và tổ chức phong trào thi đua các HTX thành viên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

12. Tư vấn hỗ trợ thành lập mới các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; các hoạt động dịch vụ công phục vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.

13. Thực hiện một số nhiệm vụ quản lý đối với phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã do Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh giao, ủy quyền.

14. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Chương III

THÀNH VIÊN

Điều 8. Thành viên của Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh

1. Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh có thành viên chính thức và thành viên liên kết.

2. Thành viên chính thức là các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác tự nguyện gia nhập và tán thành Điều lệ Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh.

3. Thành viên liên kết là các tổ chức kinh tế, xã hội, các hội, hiệp hội ngành nghề, các cơ quan nghiên cứu khoa học, đào tạo, các tổ chức kinh tế khác trong và ngoài tỉnh tự nguyện gia nhập và tán thành Điều lệ Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh.

4. Thủ tục gia nhập thành viên được thực hiện theo quy định của Ban Thường vụ Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh quy định.

Điều 9. Quyền của thành viên

1. Được Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh:

a) Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.

b) Hỗ trợ, tư vấn và cung cấp dịch vụ nhằm tạo điều kiện phát triển sản xuất, kinh doanh; giúp đỡ khi gặp khó khăn.

c) Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và người lao động ở trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

d) Cung cấp thông tin liên quan đến kinh tế tập thể, hợp tác xã và hoạt động của Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh.

đ) Khen thưởng hoặc đề nghị các cấp khen thưởng khi lập thành tích xuất sắc.

2. Tham gia các hoạt động:

a) Thảo luận, đề xuất, kiến nghị các vấn đề về chính sách, pháp luật có liên quan và các công việc của Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh.

b) Đầu tư nguồn lực vào các hoạt động kinh tế của Liên minh hợp tác xã Tỉnh Bắc Ninh, hưởng các quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Các hoạt động do Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh tổ chức.

d) Thành viên chính thức được bầu đi dự Đại hội đại biểu Liên minh HTX tỉnh Bắc Ninh; ứng cử, đề cử, bầu cử vào Ban Chấp hành và Ủy ban Kiểm tra Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh; thảo luận, biểu quyết các công việc khác của Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh theo quy định của Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh.

3. Thôi là thành viên của Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh khi có văn bản đề nghị và theo quy định của Điều lệ này.

Điều 10. Nghĩa vụ của thành viên

1. Chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, Điều lệ, Nghị quyết và các quy định của Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh.

2. Tham gia các hoạt động của Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh; đoàn kết, hợp tác với các thành viên khác để cùng thực hiện những mục tiêu và lợi ích chung.

3. Bảo vệ uy tín của Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh, không được nhân danh Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh ủy quyền bằng văn bản.

4. Thực hiện chế độ báo cáo, thông tin theo quy định của Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh.

5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định.

Điều 11. Chấm dứt thành viên

1. Thành viên chấm dứt khi:

a) Giải thể.

b) Phá sản.

c) Tự nguyện thôi là thành viên và các trường hợp khác theo quy định của Liên minh hợp tác xã Tỉnh Bắc Ninh và quy định của pháp luật.

d) Không đóng hội phí 3 năm liên tục mà không có lý do.

 2. Sau khi thôi là thành viên, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện hết nghĩa vụ, nhiệm vụ hoặc cam kết (nếu có) chưa hoàn thành trong thời gian là thành viên của Liên minh HTX tỉnh Bắc Ninh.

Chương IV

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG

Điều 12. Tổ chức bộ máy

Tổ chức bộ máy của Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh bao gồm:

a) Đại hội đại biểu (hoặc Đại hội toàn thể);

b) Ban Chấp hành;

c) Ban Thường vụ;

d) Thường trực (gồm Chủ tịch, các phó chủ tịch);

đ) Ủy ban Kiểm tra;

e) Cơ quan Liên minh HTX tỉnh ( gồm Văn phòng, phòng Kế hoạch - xúc tiến thương mại, phòng Tư vấn - phát triển hợp tác xã, Ủy ban kiểm tra, Quỹ hỗ trợ phát triển các hợp tác xã và Trung tâm dịch vụ hỗ trợ các hợp tác xã) và các đơn vị trực thuộc.

Điều 13. Đại hội đại biểu (hoặc Đại hội toàn thể)

1. Đại hội đại biểu (hoặc Đại hội toàn thể) là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Liên minh hợp tác xã Tỉnh Bắc Ninh.

2. Đại hội đại biểu (hoặc Đại hội toàn thể) gồm Đại hội nhiệm kỳ và Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05 năm một lần, do Ban Chấp hành Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh triệu tập. Đại hội bất thường được triệu tập khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên chính thức Ban Chấp hành Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh đề nghị.

3. Đại hội thường kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.

4. Nhiệm vụ của Đại hội:

a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ,đề ra phương hướng, mục tiêu và nhiệm vụ nhiệm kỳ tới;

b) Thảo luận và thông qua Báo cáo kiểm điểm nhiệm kỳ của Ban Chấp hành Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh;

c) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ, đề ra phương hướng, mục tiêu và nhiệm vụ nhiệm kỳ tới của Ủy ban kiểm tra;

d) Thảo luận và thông qua Điều lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có);

e) Bầu Ban Chấp hành; Ủy ban kiểm tra Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh; (quyết định số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành, ban Thường vụ, Thường trực, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra, Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra);

g) Các nội dung khác (nếu có);

h) Thông qua nghị quyết Đại hội.

5. Nguyên tắc biểu quyết của Đại hội:

a) Đại hội biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định.

b) Nghị quyết và các nội dung khác của Đại hội được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số đại biểu tham dự Đại hội đồng ý, trừ trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều này. c) Việc sửa đổi Điều lệ phải được trên 2/3 (hai phần ba) tổng số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành.

6. Ủy viên Ban Chấp hành, Ủy viên Ban Thường vụ, Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh do Chủ tịch UBND tỉnh công nhận kết quả bầu cử và Chủ tịch Liên minh hợp tác xã Việt Nam chuẩn y.

Điều 14. Ban Chấp hành Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh

1. Ban Chấp hành Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh là cơ quan lãnh đạo của Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh giữa hai kỳ Đại hội, do Đại hội đại biểu (hoặc Đại hội toàn thể). Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn Ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ của Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:

a) Tổ chức thực hiện nghị quyết Đại hội và Điều lệ;

b) Lãnh đạo và thông qua việc chuẩn bị các nội dung Đại hội và triệu tập Đại hội theo quy định của Điều lệ;

c) Quyết định chiến lược, chương trình và kế hoạch trung hạn, đề án và phương án thuộc nhiệm vụ hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định;

d) Thông qua báo cáo công tác hằng năm và quyết định mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của năm liền kề;

e) Ban hành quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Ủy ban kiểm tra và quy chế thi đua, khen thưởng;

g) Bầu Ủy viên Ban Thường vụ, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ủy ban Kiểm tra, Chủ nhiệm và các Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra;

h) Bầu bổ sung, miễn nhiệm ủy viên Ban Chấp hành, ủy viên Thường vụ, Chủ tịch, Phó Chủ tịch, ủy viên Ủy ban Kiểm tra, Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra giữa hai kỳ Đại hội;

i) Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục kết nạp thành viên chính thức và thành viên liên kết;

k) Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật theo quy định của pháp luật, Điều lệ và quy định của Ban Chấp hành.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:

a) Hoạt động theo quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và theo Điều lệ;

b) Hằng năm, Ban Chấp hành họp 02 (hai) lần vào khoảng thời gian giữa năm và cuối năm; Ban Chấp hành họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên chính thức Ban Chấp hành. Trường hợp cần thiết có thể gửi văn bản lấy ý kiến của các ủy viên Ban Chấp hành theo quy chế hoạt động của Ban Chấp hành;

c) Các cuộc họp, hội nghị của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên chính thức Ban Chấp hành dự họp;

d) Nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành (hình thức biểu quyết có thể giơ tay hoặc bỏ phiếu kín, do hội nghị quyết định). Trong trường hợp số biểu quyết tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh;

e) Khi Ủy viên Ban chấp hành không còn giữ chức vụ trong tổ chức của mình thì đương nhiên không là Ủy viên Ban Chấp hành;

Điều 15. Ban Thường vụ Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh

1. Ban Thường vụ Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh là cơ quan lãnh đạo của Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành, do Ban Chấp hành bầu trong số các Ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên; số lượng, cơ cấu và tiêu chuẩn Ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định; nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ:

a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội và Điều lệ này; tổ chức thực hiện nghị quyết của Ban Chấp hành;

b) Hướng dẫn xây dựng Quy chế, tổ chức bộ máy hoạt động của Liên minh Hợp tác xã cấp tỉnh;

c) Chuẩn bị chương trình, nội dung hội nghị Ban Chấp hành và Đại hội đại biểu toàn quốc Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh;

d) Triệu tập và chủ trì các kỳ họp thường kỳ và bất thường của Ban Chấp hành Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh;

e) Quyết định việc Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh tham gia các tổ chức trong nước và quốc tế theo quy định của pháp luật;

g) Thực hiện công tác thi đua khen thưởng và kỷ luật theo quy định của pháp luật, Điều lệ và quy định của Ban Chấp hành.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:

a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và điều lệ này;

b) Hằng năm, Ban Thường vụ họp thường kỳ 03 (ba) tháng 01 (một) lần vào khoảng thời gian cuối mỗi quý; Ban Thường vụ họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ. Trường hợp cần thiết có thể gửi văn bản lấy ý kiến của các ủy viên Ban Thường vụ theo quy chế hoạt động của Ban Chấp hành;

c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ dự họp;

d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành; hình thức biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu kín, do hội nghị Ban Thường vụ quyết định; trường hợp số biểu quyết tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh.

Điều 16. Thường trực Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh

1. Thường trực Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh gồm Chủ tịch và các Phó Chủ tịch.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thường trực:

a) Điều hành, giải quyết công việc hằng ngày, thường xuyên của Liên minh hợp tác xã Tỉnh Bắc Ninh, những vấn đề đột xuất phát sinh thuộc thẩm quyền của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ giữa hai kỳ họp của Ban Thường vụ, báo cáo Ban Thường vụ tại kỳ họp gần nhất;

b) Chuẩn bị các nội dung, chương trình, kế hoạch hoạt động của Ban Thường vụ;

c) Triệu tập, chủ trì các kỳ họp thường kỳ và bất thường của Ban Thường vụ Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh;

d) Chủ động phối hợp với các Sở, ban, ngành và tổ chức đoàn thể thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh; quán triệt và tổ chức thực hiện có hiệu quả chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về kinh tế tập thể, hợp tác xã;

e) Chủ trì, chủ động phối hợp với cấp ủy và chính quyền địa phương để xây dựng, thực hiện các chương trình, đề án, giải pháp về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã và công tác tổ chức cán bộ, hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh;

g) Quyết định việc phân bổ, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước phù hợp với quy định của pháp luật; huy động các nguồn lực hợp pháp khác phục vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã và hoạt động của Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh;

h) Tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động của bộ máy giúp việc chuyên trách;

i) Chỉ đạo hướng dẫn, giám sát và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của thành viên chính thức và thành viên liên kết;

k) Đại diện cho Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh tại các cơ quan, tổ chức trong nước và nước ngoài theo quy định của Đảng và Nhà nước.

Điều 17. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh

1. Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ.

2. Chủ tịch Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh là người đại diện theo pháp luật của Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh, chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh.

3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch:

a) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và Thường trực;

b) Chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, Ban Chấp hành, Ban Thường vụ về hoạt động của Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh; chỉ đạo, điều hành hoạt động của Liên minh hợp tác xã Tỉnh Bắc Ninh theo Nghị quyết Đại hội, nghị quyết và quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực và theo quy định của Điều lệ.

c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ và Thường trực.

d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực và theo thẩm quyền ký các văn bản thuộc chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh;

e) Phân công các Phó Chủ tịch phụ trách và thực hiện nhiệm vụ, lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh;

g) Khi Chủ tịch vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc được ủy quyền bằng văn bản cho 01 (một) Phó Chủ tịch.

4. Các Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch chỉ đạo, điều hành công tác theo sự phân công của Chủ tịch; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch và trước pháp luật về lĩnh vực, công việc được Chủ tịch phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, Điều lệ và Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực.

Điều 18. Ủy ban Kiểm tra Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh

1. Ủy ban Kiểm tra, Chủ nhiệm, các Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra do Ban Chấp hành bầu theo số lượng, cơ cấu tiêu chuẩn đã được Đại hội quyết định; Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra là Ủy viên Ban Thường vụ. Nhiệm kỳ của Ủy ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban Kiểm tra:

a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ, Nghị quyết của Đại hội và Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; giám sát thực hiện các chương trình, đề án, dự án của Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh; kiểm tra, giám sát việc quản lý tài chính của Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh (trừ phần ngân sách nhà nước cấp);

b) Kiến nghị với Ban Chấp hành Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh các hình thức kỷ luật đối với các tập thể và cá nhân khi có sai phạm;

c) Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên;

d) Giải quyết, đề xuất, kiến nghị giải quyết đơn thư tố cáo, khiếu nại liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên, theo quy định của pháp luật.

e) Báo cáo trước Đại hội và Ban Chấp hành Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh về kết quả và nhiệm vụ công tác của Ủy ban Kiểm tra.

3. Nguyên tắc làm việc của Ủy ban Kiểm tra:

Ủy ban Kiểm tra Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh chịu sự chỉ đạo của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh; hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh ban hành; các nghị quyết và quyết định của Ủy ban Kiểm tra được được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ủy ban Kiểm tra biểu quyết tán thành.

Điều 19. Cơ quan Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh

1. Cơ quan Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh bao gồm Thường trực và bộ máy giúp việc chuyên trách.

2. Bộ máy giúp việc chuyên trách bao gồm Văn phòng, phòng Kế hoạch - xúc tiến thương mại, phòng Tư vấn - Phát triển hợp tác xã, Ban kiểm tra, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã, Trung tâm dịch vụ hỗ trợ các hợp tác xã và đơn vị trực thuộc do Thường trực Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh quyết định; tổ chức và hoạt động của bộ máy giúp việc chuyên trách thực hiện theo quy định của Thường trực Liên minh hợp tác xã Tỉnh Bắc Ninh.

Chương V

TÀI SẢN, TÀI CHÍNH

Điều 20. Tài sản, tài chính của Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh

1. Tài sản của Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh bao gồm trụ sở, cơ sở vật chất và phương tiện hoạt động của cơ quan, đơn vị trực thuộc được hình thành từ nguồn kinh phí của cơ quan, do Nhà nước cấp và do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước viện trợ, tài trợ, tặng theo quy định của pháp luật.

2. Tài chính

a) Các khoản thu bao gồm:

- Ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động theo biên chế được giao và bảo đảm kinh phí đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện hoạt động để thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao;

- Hội phí do thành viên đóng góp;

- Thu từ hoạt động kinh tế và dịch vụ của Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh và các đơn vị trực thuộc;

- Các khoản đóng góp, ủng hộ, tài trợ của các thành viên, các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước;

- Các khoản thu hợp pháp khác.

b) Các khoản chi bao gồm: Chi các hoạt động phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh.

Điều 21. Quản lý, sử dụng tài sản, tài chính

Thường trực Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh chịu trách nhiệm quản lý tài sản và tài chính theo quy định của pháp luật và Điều lệ; đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm, phù hợp với quy định của pháp luật, tôn chỉ, mục đích hoạt động và chức năng, nhiệm vụ của Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh.

Chương VI

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 22. Khen thưởng

Các thành viên chính thức và thành viên liên kết, đơn vị, cán bộ và người lao động thuộc Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh, các tổ chức và cá nhân khác có thành tích xuất sắc trong phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã được Ban Chấp hành Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng theo quy định.

Điều 23. Kỷ luật

Các thành viên chính thức và các thành viên liên kết, các tổ chức, cá nhân thuộc Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh vi phạm Điều lệ, Nghị quyết Đại hội, Nghị quyết Ban Chấp hành và pháp luật, ảnh hưởng đến uy tín, gây thiệt hại về vật chất cho Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh bị xem xét xử lý kỷ luật, đồng thời chịu trách nhiệm khắc phục hậu quả và bồi thường theo quy định.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 24. Tổ chức thực hiện

1. Ban Chấp hành Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn thi hành Điều lệ này.

2. Các thành viên chính thức và thành viên liên kết, đơn vị, cán bộ và người lao động thuộc hệ thống Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh chịu trách nhiệm thi hành đúng quy định của Điều lệ.

Điều 25Sửa đổi Điều lệ

Đại hội đại biểu (hoặc Đại hội toàn thể ) Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ.

Điều 26. Hiệu lực thi hành

Điều lệ Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh gồm 07 Chương, 26 Điều, được Đại hội Liên minh HTX tỉnh Bắc Ninh lần thứ VI, nhiệm kỳ 2020 - 2025 và Nghị quyết BCH ngày 10/9/2021 thông qua và có hiệu lực kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Quyết định phê chuẩn./.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1509/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh khóa VI, nhiệm kỳ 2020-2025

  • Số hiệu: 1509/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/11/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Người ký: Nguyễn Hương Giang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/11/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản