Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 663/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BTP ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng Tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua và Phụ lục cách đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2021.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với Ban Thi đua - Khen thưởng cùng cấp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo việc thực hiện Quyết định này, ký xác nhận, bảo đảm tính khách quan, chính xác trong việc tự chấm điểm của Sở Tư pháp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Trưởng, Phó Trưởng các Khu vực thi đua, Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số:663/QĐ-BTP ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
| NỘI DUNG, CÁC TIÊU CHÍ CỤ THỂ | ĐIỂM CHUẨN | TỔNG ĐIỂM CHẤM | GHI CHÚ (Lý do cụ thể, chênh lệch với điểm chuẩn) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
150 |
|
| ||
CÔNG TÁC XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH ĐỀ NGHỊ VÀ DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ CÔNG TÁC PHÁP CHẾ | 15 |
|
| |
1 | Công tác xây dựng pháp luật, thẩm định đề nghị và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật | 10 |
|
|
1.1 | Lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (Thẩm định đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân) | 2 |
|
|
| Thẩm định đạt 100% văn bản gửi đến đúng tiến độ | 2 |
|
|
Thẩm định đạt từ 95% đến dưới 100% văn bản gửi đến đúng tiến độ | 1.75 |
|
| |
Thẩm định đạt từ 80% đến dưới 90% văn bản gửi đến đúng tiến độ | 1.5 |
|
| |
| Thẩm định đạt từ 70% đến dưới 80% văn bản gửi đến đúng tiến độ | 1 |
|
|
Thẩm định đạt từ 60% đến dưới 70% văn bản gửi đến đúng tiến độ | 0.5 |
|
| |
Thẩm định đạt dưới 60% | 0 |
|
| |
1.2 | Triển khai thi hành hiệu quả Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật | 2 |
|
|
a | Tham dự đầy đủ các lớp tập huấn chuyên sâu về Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp tổ chức | 1 |
|
|
b | Tổ chức, triển khai có hiệu quả Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật | 1 |
|
|
1.3 | Thực hiện thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật | 2 |
|
|
| Thẩm định đạt 100% văn bản gửi đến đúng tiến độ | 2 |
|
|
Thẩm định đạt từ 95% đến dưới 100% văn bản gửi đến đúng tiến độ | 1.75 |
|
| |
Thẩm định đạt từ 80% đến dưới 90% văn bản gửi đến đúng tiến độ | 1.5 |
|
| |
Thẩm định đạt từ 70% đến dưới 80% văn bản gửi đến đúng tiến độ | 1 |
|
| |
Thẩm định đạt từ 60% đến dưới 70% văn bản gửi đến đúng tiến độ | 0.5 |
|
| |
Thẩm định đạt dưới 60% | 0 |
|
| |
1.4 | Chủ trì soạn thảo trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật | 3 |
|
|
| Soạn thảo, trình ban hành đúng tiến độ 100% văn bản | 3 |
|
|
Soạn thảo, trình ban hành đúng tiến độ từ 90% đến dưới 100% văn bản | 2.75 |
|
| |
Soạn thảo, trình ban hành đúng tiến độ từ 80% đến dưới 90% văn bản | 2.5 |
|
| |
Soạn thảo, trình ban hành đúng tiến độ từ 70% đến dưới 80% văn bản | 2 |
|
| |
Soạn thảo, trình ban hành đúng tiến độ từ 60% đến dưới 70% văn bản | 1.5 |
|
| |
Soạn thảo, trình ban hành đúng tiến độ dưới 50% văn bản | 1 |
|
| |
1.5 | Lập danh mục ban hành văn bản quy định chi tiết tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 154/2020/NĐ-CP | 1 |
|
|
| Lập danh mục ban hành văn bản quy định chi tiết | 1 |
|
|
Không lập danh mục ban hành văn bản quy định chi tiết | 0 |
|
| |
2 | Công tác pháp chế | 5 |
|
|
2.1 | Chủ trì hoặc phối hợp tổ chức tổng kết Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế bằng các hình thức cụ thể, phù hợp theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp | 2 |
|
|
2.2 | Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ pháp chế cho cán bộ pháp chế | 2 |
|
|
2.3 | Kiểm tra công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và doanh nghiệp địa phương | 1 |
|
|
CÔNG TÁC KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT | 15 |
|
| |
1 | Giúp UBND cấp tỉnh thực hiện công tác tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do UBND cấp tỉnh ban hành | 3 |
|
|
1.1 | Kết quả tự kiểm tra | 1.5 |
|
|
| Tự kiểm tra đạt từ 90% đến 100% văn bản | 1.5 |
|
|
Tự kiểm tra đạt từ 80% đến dưới 90% văn bản | 1.25 |
|
| |
Tự kiểm tra đạt từ 70% đến dưới 80% văn bản | 1 |
|
| |
Tự kiểm tra đạt dưới 70% văn bản | 0 |
|
| |
1.2 | Chất lượng tự kiểm tra (phát hiện, tham mưu xử lý văn bản trái pháp luật qua tự kiểm tra văn bản) | 1.5 |
|
|
| Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL) không kết luận văn bản có nội dung trái pháp luật hoặc có kết luận mà văn bản đó đã được cơ quan tự kiểm tra, phát hiện và kiến nghị xử lý theo quy định. | 1.5 |
|
|
Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL) phát hiện, kết luận từ 01 đến 05 văn bản có nội dung trái pháp luật mà cơ quan tự kiểm tra không phát hiện ra. | 1 |
|
| |
Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL) phát hiện, kết luận từ 06 đến 10 văn bản có nội dung trái pháp luật mà cơ quan tự kiểm tra không phát hiện ra. | 0.5 |
|
| |
Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL) phát hiện, kết luận trên 10 văn bản có nội dung trái pháp luật mà cơ quan tự kiểm tra không phát hiện ra. | 0 |
|
| |
2 | Tổ chức kiểm tra theo thẩm quyền có hiệu quả (kiểm tra các văn bản nhận được thuộc thẩm quyền) | 2 |
|
|
| Kiểm tra theo thẩm quyền đạt từ 90% trở lên số văn bản nhận được thuộc thẩm quyền | 2 |
|
|
Kiểm tra theo thẩm quyền đạt từ 80% đến dưới 90% số văn bản nhận được thuộc thẩm quyền | 1.5 |
|
| |
Kiểm tra theo thẩm quyền đạt từ 70% đến dưới 80% số văn bản nhận được thuộc thẩm quyền | 1 |
|
| |
Kiểm tra theo thẩm quyền đạt dưới 70% số văn bản nhận được thuộc thẩm quyền | 0 |
|
| |
3 | Tham mưu kịp thời việc xử lý văn bản QPPL theo đúng quy định của pháp luật sau khi nhận được kết luận kiểm tra văn bản của cơ quan có thẩm quyền | 2.5 |
|
|
| Tham mưu kịp thời | 2.5 |
|
|
Tham mưu không kịp thời | 1.5 |
|
| |
Không thực hiện | 0 |
|
| |
4 | Tổ chức thực hiện rà soát thường xuyên kịp thời, đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp tỉnh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp | 2 |
|
|
| Rà soát đầy đủ, kịp thời ngay sau khi có căn cứ rà soát | 2 |
|
|
Rà soát đầy đủ nhưng chưa kịp thời | 1.5 |
|
| |
Rà soát không đầy đủ, không kịp thời | 1 |
|
| |
Không thực hiện rà soát | 0 |
|
| |
5 | Tham mưu kịp thời công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực định kỳ hàng năm theo quy định | 1.5 |
|
|
| Kịp thời công bố (chậm nhất ngày 31/01/2021) | 1.5 |
|
|
Công bố sau ngày 31/01 đến ngày 31/3/2021 | 1.25 |
|
| |
Công bố sau ngày 31/3/2021 | 1 |
|
| |
Không công bố | 0 |
|
| |
6 | Thực hiện đầy đủ, chính xác, kịp thời yêu cầu của Bộ Tư pháp trong kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn | 2 |
|
|
| Thực hiện đầy đủ, chính xác, kịp thời | 2 |
|
|
Thực hiện đầy đủ, chính xác nhưng không kịp thời | 1.75 |
|
| |
Thực hiện không đầy đủ, nhưng chính xác, kịp thời | 1.5 |
|
| |
Thực hiện không đầy đủ, không chính xác, không kịp thời hoặc không thực hiện | 0 |
|
| |
7 | Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL gồm: công tác thể chế, cơ sở dữ liệu, công tác phối hợp, tổ chức, biên chế, kinh phí, tập huấn, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ này tại cấp huyện, cấp xã) | 2 |
|
|
| Thực hiện đầy đủ, kịp thời | 2 |
|
|
Thực hiện không đầy đủ, không kịp thời | 1.5 |
|
| |
Không thực hiện nhiệm vụ | 0 |
|
| |
15 |
|
| ||
1 | Chỉ đạo, hướng dẫn về phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | 1.75 |
|
|
1.1 | Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Luật PBGDPL, Luật Hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 619/ Đ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 07/2017/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp | 1 |
|
|
| Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn cả 03 lĩnh vực PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trước ngày 28/02/2021 | 1 |
|
|
Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn cả 03 lĩnh vực PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật từ ngày 01/3/2021-31/3/2021 | 0.5 |
|
| |
| Không có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn hoặc có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nhưng thiếu một hoặc hai lĩnh vực hoặc ban hành văn bản sau ngày 31/3/2021 | 0 |
|
|
1.2 | Chỉ đạo, hướng dẫn và nhân rộng các mô hình điểm, cách làm hay, sáng tạo, có hiệu quả về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên phạm vi toàn tỉnh/thành phố | 0.75 |
|
|
2 | Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật | 5.25 |
|
|
2.1 | Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 1.5 |
|
|
a | Ban hành Kế hoạch hoạt động năm 2021 của Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh | 0.5 |
|
|
b | Tham mưu kiện toàn Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh; tham mưu hướng dẫn, chỉ đạo việc kiện toàn Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp huyện theo quy định và hướng dẫn của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền | 0.5 |
|
|
c | Tổ chức các hoạt động kiểm tra của Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh bằng hình thức phù hợp | 0.5 |
|
|
2.2 | Tham mưu PBGDPL phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa V và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 và các nội dung pháp luật khác được hướng dẫn tại điểm đ, mục II.2.1 Kế hoạch công tác PBGDPL; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021 (ban hành kèm theo Quyết định số 2658/ Đ-BTP ngày 31/12/2020) | 1 |
|
|
a | Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức PBGDPL phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa V và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 | 0.5 |
|
|
| Chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện | 0.25 |
|
|
| Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện | 0.25 |
|
|
b | Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức phổ biến các nội dung pháp luật khác được hướng dẫn tại điểm đ, mục II.2.1 Kế hoạch công tác PBGDPL; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021 (ban hành kèm theo Quyết định số 2658/QĐ-BTP ngày 31/12/2020) | 0.5 |
|
|
| Chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện | 0.25 |
|
|
Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao | 0.25 |
|
| |
2.3 | Tổ chức triển khai Ngày Pháp luật Việt Nam năm 2021 theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp và đặc thù của địa phương | 0.75 |
|
|
a | Ban hành văn bản hướng dẫn, chỉ đạo triển khai Ngày Pháp luật Việt Nam năm 2021 | 0.25 |
|
|
b | Chủ trì hoặc phối hợp tổ chức hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam bằng các hình thức cụ thể, phù hợp theo hướng dẫn | 0.5 |
|
|
2.4 | Thực hiện quản lý nhà nước đối với đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật | 0.5 |
|
|
a | Tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật, kỹ năng PBGDPL cho báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật bằng hình thức phù hợp hoặc cung cấp tài liệu pháp luật phục vụ hoạt động của đội ngũ này | 0.25 |
|
|
b | Chỉ đạo, hướng dẫn việc rà soát, kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật theo quy định | 0.25 |
|
|
2.5 | Triển khai nhiệm vụ trên Cổng/Trang thông tin điện tử về Phổ biến giáo dục pháp luật | 1 |
|
|
a | Thường xuyên vận hành, cập nhật, đăng tải tài liệu, tin, bài về PBGDPL hàng tuần trên Cổng/Trang Thông tin điện tử hoặc chuyên mục về PBGDPL do Sở Tư pháp chủ trì vận hành, quản lý và gửi báo cáo tổng kết thực hiện Đề án 471 giai đoạn 2019-2021 của địa phương gửi về Bộ Tư pháp theo đúng thời hạn. | 0.5 |
|
|
b | Tổ chức cuộc thi trực tuyến tìm hiểu pháp luật hoặc các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng mạng xã hội để phổ biến, giáo dục pháp luật | 0.5 |
|
|
2.6 | Tổ chức tổng kết Chương trình PBGDPL ban hành kèm theo Quyết định số 705/ Đ-TTg ngày 25/5/2017 bằng hình thức phù hợp, gửi báo cáo tổng kết về Bộ Tư pháp theo đúng thời hạn quy định trong Công văn hướng dẫn | 0.5 |
|
|
3 | Công tác hòa giải ở cơ sở | 4 |
|
|
3.1 | Triển khai thực hiện Quyết định số 428/ Đ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022” | 2 |
|
|
a | Tổ chức tập huấn hoặc cung cấp tài liệu cho đội ngũ tập huấn viên cấp huyện và hòa giải viên ở cơ sở bằng các hình thức phù hợp theo Kế hoạch thực hiện Đề án của UBND cấp tỉnh đã ban hành | 1 |
|
|
b | Tổ chức thực hiện hoạt động chỉ đạo điểm theo Quyết định số 428/QĐ-TTg và Công văn số 2209/BTP-PBGDPL ngày 17/6/2019 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện Quyết định số 428/QĐ-TTg theo Kế hoạch của UBND cấp tỉnh đã ban hành | 1 |
|
|
3.2 | Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra việc rà soát, kiện toàn tổ hòa giải và hòa giải viên ở cơ sở | 1 |
|
|
a | Chỉ đạo, hướng dẫn rà soát, kiện toàn tổ hòa giải và hòa giải viên ở cơ sở trên địa bàn tỉnh, thành phố | 0.5 |
|
|
b | Kiểm tra việc rà soát, kiện toàn tổ hòa giải và hòa giải viên ở cơ sở | 0.5 |
|
|
3.3 | Tham mưu Chủ tịch UBND cấp tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo bố trí kinh phí hỗ trợ hòa giải viên và tổ hòa giải | 1 |
|
|
a | Tham mưu Chủ tịch UBND cấp tỉnh ban hành văn bản bố trí kinh phí hỗ trợ hòa giải viên theo vụ việc | 0.5 |
|
|
b | Tham mưu Chủ tịch UBND cấp tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo bố trí kinh phí hỗ trợ tổ hòa giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu...) | 0.5 |
|
|
4 | Công tác xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | 4 |
|
|
4.1 | Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Quyết định số 619/ Đ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 07/2017/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp nhiệm vụ được giao sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (chỉ đạo, hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ, tháo gỡ khó khăn vướng mắc, kiểm tra ) | 1.5 |
|
|
4.2 | Chỉ đạo, đôn đốc việc tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn bảo đảm đúng thời hạn, hồ sơ, quy trình theo quy định | 1 |
|
|
4.3 | Hằng tháng thực hiện truyền thông về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật bằng hình thức phù hợp tin, bài, chương trình, chuyên mục, tài liệu ) | 1 |
|
|
4.4 | Công bố kết quả cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo đúng thời hạn quy định (Thời điểm công bố kết quả của tất cả các đơn vị cấp xã trên cổng thông tin điện tử của UBND cấp tỉnh hoặc Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp) | 0.5 |
|
|
| Công bố danh sách cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, danh sách cấp xã chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (gọi chung là công bố kết quả) trên Cổng thông tin trước ngày 22/02/2021 | 0.5 |
|
|
Công bố kết quả trên Cổng thông tin từ ngày 22/02/2021 đến ngày 28/02/2021 | 0.25 |
|
| |
Công bố kết quả từ ngày 01/3/2021 hoặc không công bố | 0 |
|
| |
15 |
|
| ||
1. | Thực hiện trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng | 3 |
|
|
1.1 | Xây dựng Kế hoạch phối hợp liên ngành về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng tại địa phương | 1.5 |
|
|
| Có xây dựng | 1.5 |
|
|
Không xây dựng | 0 |
|
| |
1.2 | Xây dựng Kế hoạch kiểm tra công tác phối hợp TGPL trong hoạt động tố tụng tại địa phương và tổ chức kiểm tra theo đúng tiến độ của Kế hoạch | 1.5 |
|
|
| Xây dựng Kế hoạch và kiểm tra đúng thời hạn theo Kế hoạch | 1.5 |
|
|
Xây dựng Kế hoạch nhưng kiểm tra không đúng thời hạn (trừ trường hợp do thiên tai, dịch bệnh) | 0.5 |
|
| |
Không xây dựng Kế hoạch kiểm tra | 0 |
|
| |
2 | Trợ giúp viên pháp lý hoàn thành chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng năm 2021 tại Công văn số 4958 /BTP-TGPL ngày 31/12/2020. Trong đó: | 4.5 |
|
|
| 100% số trợ giúp viên pháp lý đạt chỉ tiêu tham gia tố tụng trong đó có từ 50% tổng số trợ giúp viên pháp lý của Trung tâm đạt chỉ tiêu từ khá trở lên | 4.5 |
|
|
100% số trợ giúp viên pháp lý đạt chỉ tiêu tham gia tố tụng trong đó có dưới 50% tổng số trợ giúp viên pháp lý của Trung tâm đạt chỉ tiêu từ khá trở lên | 3 |
|
| |
70% số trợ giúp viên pháp lý trở lên đạt chỉ tiêu tham gia tố tụng | 2.5 |
|
| |
50% đến dưới 70% số trợ giúp viên pháp lý đạt chỉ tiêu tham gia tố tụng | 1.5 |
|
| |
Dưới 50% số trợ giúp viên pháp lý đạt chỉ tiêu tham gia tố tụng hoặc có trợ giúp viên pháp lý không thực hiện vụ việc tham gia tố tụng nào | 0 |
|
| |
3 | Nâng cao chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý | 3.5 |
|
|
3.1 | Khiếu nại về vụ việc trợ giúp pháp lý từ người được trợ giúp pháp lý | 1.5 |
|
|
| Không có khiếu nại về vụ việc trợ giúp pháp lý từ người được trợ giúp pháp lý hoặc có khiếu nại nhưng khiếu nại không đúng theo quy định Luật TGPL năm 2017. | 1.5 |
|
|
Có khiếu nại về vụ việc trợ giúp pháp lý từ người được trợ giúp pháp lý theo đúng quy định của pháp luật. | 0 |
|
| |
3.2 | Đánh giá và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định tại Thông tư số 12/2018/TT-BTP | 2 |
|
|
| Thực hiện đánh giá và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định tại Thông tư số 12/2018/TT-BTP. | 2 |
|
|
Không thực hiện đánh giá và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định tại Thông tư số 12/2018/TT-BTP. | 0 |
|
| |
4 | Cập nhật vụ việc; đăng tải danh sách người, tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý | 4 |
|
|
4.1 | Sử dụng Hệ thống quản lý tổ chức và hoạt động trợ giúp pháp lý để tổng hợp số liệu, thống kê phục vụ công tác báo cáo, thống kê theo quy định | 2 |
|
|
| Số liệu vụ việc trợ giúp pháp lý cập nhật trên Hệ thống đạt từ 90% trở lên so với số liệu Báo cáo chính thức gửi về Bộ, trong đó có các vụ việc hiệu quả, thành công (nếu có) | 2 |
|
|
Số liệu vụ việc trợ giúp pháp lý cập nhật trên Hệ thống đạt từ 80% đến dưới 90% so với số liệu Báo cáo chính thức gửi về Bộ, trong đó các vụ việc hiệu quả, thành công (nếu có) | 1.5 |
|
| |
Số liệu vụ việc trợ giúp pháp lý cập nhật trên Hệ thống đạt từ 50% đến dưới 80% so với số liệu Báo cáo chính thức gửi về Bộ | 1 |
|
| |
Số liệu vụ việc trợ giúp pháp lý cập nhật trên Hệ thống đạt dưới 50% so với số liệu Báo cáo chính thức gửi về Bộ | 0 |
|
| |
4.2 | Đăng tải Danh sách tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý trên địa bàn và cập nhật danh sách khi có sự thay đổi theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý | 2 |
|
|
| Cập nhật và đăng tải chính xác, đầy đủ, kịp thời danh sách tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý trên địa bàn | 2 |
|
|
Có cập nhật, đăng tải nhưng chưa chính xác, đầy đủ, kịp thời danh sách tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý trên địa bàn | 1 |
|
| |
Không thực hiện cập nhật, đăng tải danh sách tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý trên địa bàn | 0 |
|
| |
15 |
|
| ||
1 | Lĩnh vực hộ tịch | 6.5 |
|
|
1.1 | Thực hiện nhiệm vụ quản lý trong lĩnh vực hộ tịch tại địa phương | 5.5 |
|
|
a | Triển khai thực hiện Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến và Thông tư quy định chi tiết thi hành (quán triệt, tuyên truyền và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Nghị định, Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định - ban hành kèm theo Quyết định số 2168/QĐ-BTP ngày 26/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp; có các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Nghị định, Thông tư) | 2 |
|
|
b | Chủ động hướng dẫn nghiệp vụ đăng ký hộ tịch, tháo gỡ khó khăn vướng mắc từ cơ sở | 1 |
|
|
c | Tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra việc đăng ký, quản lý hộ tịch theo đúng chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước | 1 |
|
|
d | Không có sai phạm, vi phạm pháp luật trong việc thực hiện đăng ký hộ tịch tại các cơ quan đăng ký hộ tịch | 1.5 |
|
|
| Không có sai phạm ở mức độ nghiêm trọng hoặc xảy ra ở nhiều địa bàn theo Kết luận kiểm tra, thanh tra | 0.5 |
|
|
Không có khiếu nại, tố cáo (có cơ sở) về việc đăng ký hộ tịch trái quy định | 0.5 |
|
| |
Không có phản ánh, kiến nghị của báo chí, công dân (có cơ sở) về thái độ tiếp công dân không đúng mực, có biểu hiện sách nhiễu, phiền hà, không giải thích, hướng dẫn cụ thể cho người dân | 0.5 |
|
| |
1.2 | Chủ động xử lý thông tin báo chí, phối hợp thực hiện công tác báo cáo kịp thời, đúng thời hạn theo yêu cầu | 1 |
|
|
| Chủ động xử lý thông tin báo chí (nếu có), phối hợp thực hiện công tác báo cáo kịp thời, đúng thời hạn theo yêu cầu | 1 |
|
|
Có kiểm tra, xử lý nhưng không đúng thời hạn | 0.75 |
|
| |
Để đôn đốc nhiều lần mới kiểm tra, xử lý | 0.5 |
|
| |
Không kiểm tra, xử lý, báo cáo theo yêu cầu | 0 |
|
| |
2. | Lĩnh vực quốc tịch | 3 |
|
|
2.1 | Tiếp nhận đúng thẩm quyền và tham mưu giải quyết đúng trình tự, thủ tục xin nhập, xin thôi, xin trở lại quốc tịch Việt Nam; xin cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, xin cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam đảm bảo tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, thời hạn giải quyết) | 1 |
|
|
| Giải quyết không đúng trình tự, thủ tục, quá thời hạn giải quyết; hồ sơ xin nhập/thôi/trở lại quốc tịch Việt Nam gửi đến Bộ Tư pháp không đầy đủ theo quy định, Bộ/Cục phải có văn bản yêu cầu bổ sung hoặc trả lại hồ sơ |
|
|
|
| Có từ 02-03 hồ sơ | 0.75 |
|
|
Có từ 04-05 hồ sơ | 0.5 |
|
| |
Từ 06 hồ sơ trở lên | 0 |
|
| |
2.2 | Không để xảy ra tình trạng khiếu nại, tố cáo có cơ sở) của người dân liên quan đến vấn đề quốc tịch trong phạm vi quản lý | 1 |
|
|
| Để xảy ra 01 vụ việc | 0.5 |
|
|
Để xảy ra từ 02 vụ việc trở lên | 0 |
|
| |
2.3 | Triển khai đầy đủ, đúng thời hạn các nhiệm vụ theo yêu cầu của Bộ Tư pháp để thực hiện Quyết định số 402/ Đ-TTg ngày 20/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc | 1 |
|
|
| Các nhiệm vụ thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn và đạt kết quả tốt | 1 |
|
|
Tổ chức triển khai thực hiện không đúng thời hạn | 0.5 |
|
| |
Không tổ chức triển khai thực hiện | 0 |
|
| |
3 | Lĩnh vực chứng thực | 5.5 |
|
|
3.1 | Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực chứng thực tại địa phương | 3.5 |
|
|
a | Chủ động hướng dẫn nghiệp vụ chứng thực, tháo gỡ khó khăn vướng mắc từ cơ sở, không để tình trạng đề nghị hướng dẫn nghiệp vụ vượt cấp | 1 |
|
|
b | Tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra công tác chứng thực tại địa phương | 1 |
|
|
c | Không có sai phạm, vi phạm pháp luật trong thực hiện chứng thực tại địa phương | 1.5 |
|
|
| Không có cán bộ, công chức vi phạm pháp luật trong thực hiện chứng thực (có kết luận kiểm tra, thanh tra về sai phạm) | 0.5 |
|
|
Không có khiếu nại, tố cáo (có cơ sở) về việc chứng thực trái quy định | 0.5 |
|
| |
Không có phản ánh, kiến nghị của báo chí, công dân (có cơ sở) về thái độ tiếp công dân không đúng mực, biểu hiện sách nhiễu, phiền hà | 0.5 |
|
| |
3.2 | Thực hiện báo cáo sơ kết 05 năm thực hiện Nghị định số 23/2015/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành kịp thời, đúng thời hạn theo yêu cầu | 1 |
|
|
| Thực hiện báo cáo sơ kết 05 năm thực hiện Nghị định số 23/2015/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành kịp thời, đúng thời hạn theo yêu cầu | 1 |
|
|
Để đôn đốc nhiều lần mới thực hiện báo cáo | 0.5 |
|
| |
Không thực hiện báo cáo | 0 |
|
| |
3.3 | Xử lý thông tin báo chí | 1 |
|
|
| Chủ động xử lý thông tin báo chí kịp thời | 1 |
|
|
Có kiểm tra, xử lý nhưng không kịp thời, đúng thời hạn | 0.75 |
|
| |
Để đôn đốc nhiều lần mới kiểm tra, xử lý | 0.5 |
|
| |
Không kiểm tra, xử lý | 0 |
|
| |
20 |
|
| ||
1 | Lĩnh vực luật sư, tư vấn pháp luật | 5 |
|
|
1.1 | Thực hiện đầy đủ và đảm bảo đúng quy định về quy trình tiếp nhận, kiểm tra và chuyển hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định của Luật Luật sư, Nghị định 137/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Tư pháp | 1 |
|
|
1.2 | Thực hiện đầy đủ quy định về đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, luật sư hành nghề với tư cách cá nhân tại địa phương và có văn bản thông báo Bộ Tư pháp về việc đăng ký hoạt động | 0.5 |
|
|
1.3 | Thực hiện công tác tham mưu cho UBND cấp tỉnh, phối hợp với các sở, ngành địa phương theo dõi tình hình đăng ký và quản lý hoạt động đối với ngành nghề tư vấn pháp luật, dịch vụ pháp lý và có văn bản thông báo Bộ Tư pháp về việc đăng ký; báo cáo theo yêu cầu của Bộ Tư pháp | 0.5 |
|
|
1.4 | Có Kế hoạch và triển khai công tác kiểm tra về tổ chức và hoạt động luật sư để bảo đảm hoạt động của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh, thành phố theo đúng quy định của pháp luật; có văn bản báo cáo kết quả cụ thể hoặc Kết luận kiểm tra gửi Bộ Tư pháp. | 0.5 |
|
|
1.5 | Giải quyết 100% các khiếu nại, tố cáo (nếu có) hoặc không phát sinh khiếu nại, tố cáo về tổ chức, hoạt động của Đoàn luật sư, tổ chức hành nghề luật sư tại địa phương | 0.5 |
|
|
1.6 | Tham mưu giúp UBND cấp tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch triển khai kết luận số 69-KL/TW ngày 24/02/2020 của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 33-CT/TW ngày 30/3/2009 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tổ chức và hoạt động của luật sư và có báo cáo gửi về Bộ Tư pháp về kết quả thực hiện | 1 |
|
|
1.7 | Thực hiện các giải pháp khác để quản lý hiệu quả hoạt động hành nghề luật sư tại địa phương và có giải pháp hỗ trợ sự phát triển nghề luật sư tại địa phương | 0.5 |
|
|
1.8 | Tham mưu giúp UBND cấp tỉnh, thực hiện có hiệu quả Nghị định số 77/2008/NĐ- CP của Chính phủ về tư vấn pháp luật, trong đó, tập trung xây dựng chính sách, triển khai biện pháp hỗ trợ phát triển tổ chức, hoạt động tư vấn pháp luật tại địa phương và thực hiện các nhiệm vụ khác theo thẩm quyền | 0.5 |
|
|
2 | Lĩnh vực công chứng, thừa phát lại | 6 |
|
|
2.1 | Tham mưu giúp UBND cấp tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 172/NQ-CP ngày 19/11/2020 của Chính phủ về chính sách phát triển nghề công chứng | 1 |
|
|
2.2 | Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp trong quản lý nhà nước về tập sự hành nghề công chứng | 0.5 |
|
|
2.3 | Tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ và đề nghị Bộ Tư pháp bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm công chứng viên theo đúng quy định | 1 |
|
|
2.4 | Thực hiện cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin về công chứng viên và tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào phần mềm quản lý tổ chức hành nghề công chứng. | 0.5 |
|
|
2.5 | Hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn vướng mắc về tổ chức, hoạt động công chứng tại địa phương theo thẩm quyền. | 0.5 |
|
|
2.6 | Chấp hành chế độ báo cáo, xử lý thông tin báo chí về tổ chức và hoạt động công chứng | 0.5 |
|
|
2.7 | Thực hiện kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về tổ chức, hoạt động công chứng và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác về quản lý nhà nước về hoạt động công chứng | 0.5 |
|
|
2.8 | Tham mưu giúp UBND cấp tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai Nghị định số 08/2020/NĐ-CP và phát triển Văn phòng Thừa phát lại ở địa phương phù hợp với tiêu chí được quy định trong Nghị định số 08/2020/NĐ-CP; Tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ và đề nghị Bộ Tư pháp bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm thừa phát lại theo đúng quy định; cập nhật, công bố danh sách Thừa phát lại, danh sách Văn phòng Thừa phát lại trên cổng thông tin điện tử Sở Tư pháp | 1 |
|
|
2.9 | Chấp hành chế độ báo cáo, kiểm tra, thanh tra, xử lý thông tin báo chí, giải quyết khiếu nại, tố cáo về tổ chức và hoạt động thừa phát lại; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác trong công tác quản lý nhà nước về thừa phát lại | 0.5 |
|
|
3 | Lĩnh vực đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, quản tài viên, hòa giải thương mại | 5 |
|
|
3.1 | Lập danh sách doanh nghiệp, Chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản mới được cấp Giấy đăng ký hoạt động hoặc có sự thay đổi thông tin gửi và về Bộ Tư pháp để cập nhật, công bố theo hướng dẫn tại Công văn số 2393/BTP-BTTP ngày 28/6/2019 của Bộ Tư pháp và triển khai Phần mềm quản lý thông tin đấu giá tài sản theo hướng dẫn tại Công văn số 957/BTP-BTTP ngày 17/3/2020 của Bộ Tư pháp. | 1 |
|
|
3.2 | Có biện pháp tham mưu cho UBND trong việc tăng cường giám sát người có tài sản khi lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản, giám sát quá trình tổ chức đấu giá tài sản của tổ chức đấu giá tài sản | 1 |
|
|
3.3 | Giúp UBND thực hiện có hiệu quả việc quản lý nhà nước đối với các lĩnh vực đấu giá tài sản, Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, trọng tài, hòa giải thương mại (nếu có) | 1 |
|
|
3.4 | Thực hiện nghiêm túc các hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tư pháp về hoạt động đấu giá tài sản, Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, trọng tài, hòa giải thương mại (nếu có) tại địa phương | 1 |
|
|
3.5 | Công bố, cập nhật danh sách đội ngũ đấu giá viên, tổ chức đấu giá tài sản trên trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và gửi cho Bộ Tư pháp | 0.5 |
|
|
3.6 | Công bố, cập nhật danh sách quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và gửi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản cho Bộ Tư pháp công bố (nếu có) | 0.25 |
|
|
3.7 | Công bố, cập nhật danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc, danh sách tổ chức hòa giải thương mại, Trung tâm trọng tài, Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại địa phương (nếu có); đề xuất giải pháp phát triển hoạt động hòa giải thương mại, trọng tài tại địa phương (nếu có) | 0.25 |
|
|
4 | Lĩnh vực giám định tư pháp | 3 |
|
|
4.1 | Triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp (sau đây gọi là Luật) và các văn bản hướng dẫn Luật, cụ thể: - Ban hành Kế hoạch triển khai Luật tại địa phương và tổ chức thực hiện Kế hoạch có hiệu quả; - Tổ chức phổ biến, quán triệt nội dung của Luật cho đội ngũ người làm giám định, quản lý công tác giám định tư pháp và người tiến hành tố tụng; | 0.5 |
|
|
4.2 | Phối hợp với sở, ngành, cơ quan chuyên môn có liên quan tham mưu UBND cấp tỉnh có giải pháp tháo gỡ, giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong công tác giám định tư pháp (nếu có), nâng cao chất lượng hoạt động giám định tư pháp; tăng cường đảm bảo cơ sở vật chất cho tổ chức giám định tư pháp công lập ở địa phương. | 0.5 |
|
|
4.3 | Củng cố, phát triển đội ngũ cá nhân, tổ chức giám định tư pháp bảo đảm chất lượng, gắn với nhu cầu giám định thực tế của hoạt động tố tụng, cụ thể: - Rà soát đội ngũ người giám định tư pháp, tổ chức giám định tư pháp hiện có tại địa phương; cấp thẻ giám định viên tư pháp theo quy định của Luật và Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ Tư pháp; cập nhập và đăng tải danh sách cá nhân, tổ chức giám định tư pháp trên Cổng thông tin điện tử của UBND cấp tỉnh và gửi danh sách đó về Bộ Tư pháp. - Tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp lý theo quy định của Luật, các văn bản hướng dẫn và các văn bản liên quan cho đội ngũ người làm giám định tư pháp và người tiến hành tố tụng tại địa phương. | 1 |
|
|
4.4 | Tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước về giám định tư pháp tại địa phương, cụ thể: - Báo cáo về tổ chức, hoạt động và quản lý giám định tư pháp tại địa phương; - Tăng cường, bảo đảm thông tin, phối hợp kịp thời, có hiệu quả với các sở, ngành, cơ quan chuyên môn và cơ quan tiến hành tố tụng cùng cấp trong tổ chức, hoạt động, quản lý giám định tư pháp tại địa phương; - Kiểm tra, thanh tra tình hình tổ chức, hoạt động, quản lý nhà nước ở địa phương; kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm về giám định tư pháp của các cơ quan tiến hành tố tụng ở địa phương; - Tham mưu, giúp UBND cấp tỉnh đánh giá công tác giám định tư pháp tại địa phương, tôn vinh, khen thưởng tổ chức, cá nhân có đóng góp tích cực trong hoạt động giám định tư pháp. | 1 |
|
|
5 | Phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực bổ trợ tư pháp tại địa phương | 1 |
|
|
CÔNG TÁC QUẢN LÝ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT | 15 |
|
| |
1 | Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính | 7.5 |
|
|
1.1 | Kiểm tra về công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính hoặc trong từng lĩnh vực trọng tâm | 1.5 |
|
|
| Tổ chức kiểm tra về công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính hoặc trong từng lĩnh vực trọng tâm | 1.5 |
|
|
Không tổ chức kiểm tra | 0 |
|
| |
1.2 | Tham mưu xử lý thông tin tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc góp ý văn bản quy phạm pháp luật theo yêu cầu của Bộ Tư pháp | 1.5 |
|
|
| Tham mưu xử lý thông tin tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và/hoặc góp ý văn bản quy phạm pháp luật đúng thời hạn theo yêu cầu của Bộ Tư pháp | 1.5 |
|
|
Tham mưu xử lý thông tin tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và/hoặc góp ý văn bản quy phạm pháp luật không đúng thời hạn theo yêu cầu của Bộ Tư pháp | 0.5 |
|
| |
| Không thực hiện khi có yêu cầu | 0 |
|
|
1.3 | Phổ biến pháp luật, hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về xử lý vi phạm hành chính | 2 |
|
|
| Tổ chức phổ biến pháp luật, hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về xử lý vi phạm hành chính | 2 |
|
|
Tổ chức phổ biến pháp luật về xử lý vi phạm hành chính | 1 |
|
| |
Hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về xử lý vi phạm hành chính | 1 |
|
| |
Không thực hiện phổ biến pháp luật, hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về xử lý vi phạm hành chính | 0 |
|
| |
1.4 | Tham mưu UBND cấp tỉnh thực hiện báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2020 | 1.5 |
|
|
| Ban hành báo cáo kịp thời (trước ngày 20/01/2021) và có số liệu đầy đủ, chính xác theo quy định | 1.5 |
|
|
Ban hành báo cáo không kịp thời (từ ngày 20/01/2021 trở đi) hoặc số liệu không đầy đủ, không chính xác theo quy định | 0.5 |
|
| |
Không ban hành báo cáo | 0 |
|
| |
1.5 | Tham mưu UBND cấp tỉnh thực hiện báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính 06 tháng năm 2021 | 1 |
|
|
| Ban hành báo cáo kịp thời (trước ngày 20/7/2021) và có số liệu đầy đủ, chính xác theo quy định | 1 |
|
|
Ban hành báo cáo không kịp thời (từ ngày 20/7/2021 trở đi) hoặc số liệu không đầy đủ, không chính xác theo quy định | 0.5 |
|
| |
Không ban hành báo cáo | 0 |
|
| |
2 | Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật | 7.5 |
|
|
2.1 | Tham mưu cho UBND cấp tỉnh ban hành kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2021 | 2 |
|
|
| Ban hành Kế hoạch trước ngày 30/01/2021 | 2 |
|
|
Ban hành Kế hoạch từ ngày 30/01/2021 trở đi | 0.5 |
|
| |
Không ban hành Kế hoạch | 0 |
|
| |
2.2 | Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật | 1.5 |
|
|
| Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật | 1.5 |
|
|
Không thực hiện tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật | 0 |
|
| |
2.3 | Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật | 2 |
|
|
| Tổ chức kiểm tra tình hình thi hành pháp luật | 2 |
|
|
Không tổ chức kiểm tra | 0 |
|
| |
2.4 | Tham mưu UBND cấp tỉnh thực hiện báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2020 | 2 |
|
|
| Ban hành báo cáo kịp thời (trước ngày 11/12/2020) và có số liệu đầy đủ theo quy định | 2 |
|
|
Ban hành báo cáo không kịp thời (từ ngày 11/12/2020 trở đi) hoặc số liệu không đầy đủ theo quy định | 1 |
|
| |
Không ban hành báo cáo | 0 |
|
| |
10 |
|
| ||
1 | Ban hành Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Sở Tư pháp năm 2021 | 2 |
|
|
| Có ban hành | 2 |
|
|
Không ban hành | 0 |
|
| |
2 | Cập nhật, rà soát văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định tại Nghị định 52/2015/NĐ-CP (Đảm bảo Cơ sở dữ liệu đã được tích hợp trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Trang Thông tin điện tử của Sở Tư pháp | 5 |
|
|
2.1 | Có áp dụng chữ ký số để xác thực các văn bản trên CSDL | 1 |
|
|
| Áp dụng chữ ký số để xác thực tất cả các văn bản trên CSDL | 1 |
|
|
Có áp dụng chữ ký số đối với văn bản trên CSDL nhưng chưa đầy đủ | 0.5 |
|
| |
Không áp dụng chữ ký số đối với tất cả văn bản trên CSDL | 0 |
|
| |
2.2 | Cập nhật văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định tại Nghị định 52/2015/NĐ-CP | 2 |
|
|
a | Cập nhật đảm bảo chính xác, đầy đủ các trường thông tin theo quy định tại Điều 3 và Điều 14 Nghị định 52/2015/NĐ-CP | 1 |
|
|
| Có cập nhật văn bản nhưng không đảm bảo đầy đủ các trường thông tin theo quy định tại Điều 3 và Điều 14 Nghị định 52/2015/NĐ-CP | 0.5 |
|
|
b | Cập nhật đảm bảo đúng thời hạn cập nhật theo quy định tại Điều 17 Nghị định 52/2015/NĐ-CP | 1 |
|
|
| Có cập nhật văn bản những không đảm bảo thời hạn quy định tại Điều 17 Nghị định 52/2015/NĐ-CP | 0.5 |
|
|
c | Không cập nhật | 0 |
|
|
2.3 | Rà soát, bổ sung văn bản còn thiếu và hiệu lực văn bản QPPL lên CSDL quốc gia về pháp luật | 2 |
|
|
a | Rà soát, cập nhật bổ sung đầy đủ văn bản và hiệu lực toàn bộ các văn bản QPPL được ban hành trong giai đoạn 2020 - 2021 | 1 |
|
|
| Rà soát, cập nhật bổ sung văn bản và hiệu lực các văn bản QPPL được ban hành trong giai đoạn 2020-2021 nhưng chưa đầy đủ | 0.5 |
|
|
b | Rà soát, cập nhật bổ sung đầy đủ văn bản và hiệu lực toàn bộ các văn bản QPPL theo Quyết định công bố danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương năm 2020 | 1 |
|
|
| Rà soát, cập nhật bổ sung văn bản và hiệu lực các văn bản QPPL theo Quyết định công bố danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương năm 2020 nhưng chưa đầy đủ | 0.5 |
|
|
c | Không rà soát, cập nhật bổ sung văn bản và hiệu lực văn bản QPPL trên CSDL quốc gia về pháp luật | 0 |
|
|
3 | Gửi nhận văn bản điện tử qua Trục liên thông văn bản quốc gia | 3 |
|
|
a | Tỷ lệ văn bản của Sở Tư pháp gửi cho Bộ Tư pháp qua Trục liên thông văn bản Quốc gia có chữ ký số theo quy định trên tổng số văn bản của Sở Tư pháp gửi cho Bộ Tư pháp | 1.5 |
|
|
| Đạt trên 95% | 1.5 |
|
|
Từ 75% đến 95% | 1 |
|
| |
Từ 50% đến dưới 75% | 0.5 |
|
| |
Dưới 50% | 0 |
|
| |
b | Tỷ lệ văn bản của Bộ Tư pháp gửi qua Trục liên thông văn bản Quốc gia được Sở Tư pháp tiếp nhận và phản hồi trạng thái trên tổng số văn bản của Bộ Tư pháp | 1.5 |
|
|
| Đạt trên 95% | 1.5 |
|
|
Từ 75% đến 95% | 1 |
|
| |
Từ 50% đến dưới 75% | 0.5 |
|
| |
Dưới 50% | 0 |
|
| |
30 |
|
| ||
1 | Công tác bồi thường nhà nước | 5 |
|
|
1.1 | Tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện công tác bồi thường nhà nước | 0.5 |
|
|
| Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện công tác bồi thường nhà nước hoặc lồng ghép vào kế hoạch công tác tư pháp trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền bảo đảm đầy đủ, đúng nội dung theo quy định của Luật TNBTCNN và các văn bản hướng dẫn thi hành | 0.5 |
|
|
Không tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện công tác bồi thường nhà nước | 0 |
|
| |
1.2 | Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trách nhiệm bồi thường nhà nước | 1 |
|
|
| Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trách nhiệm bồi thường nhà nước | 1 |
|
|
Không tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trách nhiệm bồi thường nhà nước | 0 |
|
| |
1.3 | Công tác hướng dẫn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước tại địa phương hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường | 1 |
|
|
| Chủ động, kịp thời hướng dẫn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước; hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường trong phạm vi địa phương mình quản lý khi có yêu cầu của người bị thiệt hại | 1 |
|
|
| Không thực hiện công tác hướng dẫn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước; hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường | 0 |
|
|
1.4 | Thực hiện công tác kiểm tra định kỳ, đột xuất), thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong công tác bồi thường nhà nước trong phạm vi địa phương quản lý | 1 |
|
|
| Thực hiện đầy đủ việc kiểm tra (định kỳ, đột xuất) công tác bồi thường nhà nước thuộc phạm vi quản lý hoặc lồng ghép kiểm tra công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động kiểm tra công tác tư pháp và công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong công tác bồi thường nhà nước | 1 |
|
|
Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ việc kiểm tra (định kỳ, đột xuất) công tác bồi thường nhà nước và công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong công tác bồi thường nhà nước | 0 |
|
| |
1.5 | Tham gia giải quyết bồi thường theo quy định của pháp luật về bồi thường nhà nước Công tác theo dõi, đôn đốc việc giải quyết bồi thường, chi trả bồi thường và thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo quy định của pháp luật khi có vụ việc phát sinh | 1 |
|
|
| Tham gia đầy đủ việc giải quyết bồi thường theo quy định của pháp luật về bồi thường nhà nước; Thực hiện việc theo dõi, đôn đốc việc giải quyết bồi thường, chi trả bồi thường và thực hiện trách nhiệm hoàn trả đúng quy định của pháp luật | 1 |
|
|
Tham gia không đầy đủ việc giải quyết bồi thường theo quy định của pháp luật về bồi thường nhà nước; Thực hiện việc theo dõi, đôn đốc việc giải quyết bồi thường, chi trả bồi thường và thực hiện trách nhiệm hoàn trả không đúng quy định của pháp luật hoặc không thực hiện các nội dung trên | 0 |
|
| |
1.6 | Công tác phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tại địa phương thực hiện công tác bồi thường nhà nước | 0.5 |
|
|
| Chủ động phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tại địa phương thực hiện công tác bồi thường nhà nước | 0.5 |
|
|
Không thực hiện việc phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tại địa phương thực hiện công tác bồi thường nhà nước | 0 |
|
| |
2 | Công tác Lý lịch tư pháp | 10 |
|
|
2.1 | Tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về Lý lịch tư pháp tại địa phương | 1.5 |
|
|
a | Bảo đảm các văn bản và ý kiến chỉ đạo của Bộ Tư pháp trong lĩnh vực Lý lịch tư pháp được triển khai đúng thời hạn | 1 |
|
|
b | Thực hiện tốt nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến pháp luật về Lý lịch tư pháp tại địa phương | 0.5 |
|
|
2.2 | Thực hiện nhiệm vụ cấp Phiếu lý lịch tư pháp | 3.25 |
|
|
a | Bảo đảm thực hiện đúng trình tự, thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp | 0.5 |
|
|
b | Thực hiện cấp Phiếu Lý lịch tư pháp trực tuyến | 0.25 |
|
|
c | Thực hiện tra cứu, xác minh thông để cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo Quy chế phối hợp số 02/QCPH-TTLLTPQG-C53 ngày 29/6/2018 của Trung tâm Lý lịch tư pháp Quốc gia, Cục Hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát về phối hợp tra cứu, xác minh thông tin để cấp Phiếu lý lịch tư pháp | 1 |
|
|
| Bảo đảm 100% hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lịch tư pháp thực hiện tra cứu, xác minh theo Quy chế phối hợp số 02 | 1 |
|
|
Dưới 100% hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lịch tư pháp thực hiện tra cứu, xác minh theo Quy chế phối hợp số 02 | 0 |
|
| |
d | Bảo đảm thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp | 1.5 |
|
|
| Bảo đảm từ 95% Phiếu lý lịch tư pháp trở lên được cấp đúng hoặc sớm thời hạn | 1.5 |
|
|
Bảo đảm từ 90% đến dưới 95% Phiếu lý lịch tư pháp được cấp đúng hoặc sớm thời hạn | 1 |
|
| |
Bảo đảm từ 80% đến dưới 90% Phiếu lý lịch tư pháp được cấp đúng hoặc sớm thời hạn | 0.5 |
|
| |
Bảo đảm từ 70% đến dưới 80% Phiếu lý lịch tư pháp được cấp đúng hoặc sớm thời hạn | 0.25 |
|
| |
Dưới 70 % Phiếu lý lịch tư pháp được cấp đúng hoặc sớm thời hạn | 0 |
|
| |
2.3 | Thực hiện nhiệm vụ xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp tại địa phương theo quy định của pháp luật | 3.25 |
|
|
a | Thực hiện tốt việc vào sổ tiếp nhận thông tin do các cơ quan các cơ quan, tổ chức có liên quan và Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia cung cấp | 1 |
|
|
| Thực hiện việc tiếp nhận từ 80% trở lên thông tin do các cơ quan, tổ chức có liên quan và Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia cung cấp | 1 |
|
|
Thực hiện việc tiếp nhận từ 50% đến dưới 80% thông tin do các cơ quan, tổ chức có liên quan và Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia cung cấp | 0.5 |
|
| |
Thực hiện việc tiếp nhận dưới 50% thông tin do các cơ quan các cơ quan, tổ chức có liên quan và Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia cung cấp | 0.25 |
|
| |
b | Thực hiện tốt việc lập lý lịch tư pháp và cập nhật thông tin lý lịch tư pháp bổ sung vào phần mềm quản lý lý lịch tư pháp của Sở Tư pháp (về mặt số lượng) | 1 |
|
|
| Thực hiện từ 80% trở lên việc lập lý lịch tư pháp và cập nhật thông tin lý lịch tư pháp bổ sung vào Phần mềm quản lý lý lịch tư pháp của Sở Tư pháp | 1 |
|
|
Thực hiện từ 50% đến dưới 80% việc lập lý lịch tư pháp và cập nhật thông tin lý lịch tư pháp bổ sung vào Phần mềm quản lý lý lịch tư pháp của Sở Tư pháp | 0.5 |
|
| |
Thực hiện dưới 50% việc lập lý lịch tư pháp và cập nhật thông tin lý lịch tư pháp bổ sung vào Phần mềm quản lý lý lịch tư pháp của Sở Tư pháp | 0.25 |
|
| |
c | Thực hiện cung cấp bản lý lịch tư pháp và thông tin lý lịch tư pháp bổ sung cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia đúng thời hạn quy định | 1 |
|
|
| Thực hiện việc cung cấp bản lý lịch tư pháp lập được cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia đúng thời hạn quy định | 0.5 |
|
|
Thực hiện cung cấp từ 80% trở lên bản lý lịch tư pháp lập được cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia | 0.5 |
|
| |
| Thực hiện cung cấp từ 50% đến 80% trở lên bản lý lịch tư pháp lập được cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia | 0.25 |
|
|
Thực hiện cung cấp dưới 50% bản lý lịch tư pháp lập được cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia | 0 |
|
| |
Thực hiện việc cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung cập nhật được cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia đúng thời hạn quy định | 0.5 |
|
| |
Thực hiện cung cấp từ 80% trở lên thông tin lý lịch tư pháp bổ sung cập nhật được cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia | 0.5 |
|
| |
Thực hiện cung cấp từ 50% đến dưới 80% thông tin lý lịch tư pháp bổ sung cập nhật được cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia | 0.25 |
|
| |
Thực hiện cung cấp dưới 50% thông tin lý lịch tư pháp bổ sung cập nhật được cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia | 0 |
|
| |
d | Thực hiện đúng quy định, thời hạn trong việc phối hợp rà soát thông tin lý lịch tư pháp | 0.25 |
|
|
| Trả lời đúng quy định, thời hạn đối với công văn rà soát thông tin lý lịch tư pháp của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia | 0.25 |
|
|
Trả lời không đúng quy định, thời hạn đối với công văn rà soát thông tin lý lịch tư pháp của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia | 0 |
|
| |
2.4 | Đảm bảo chất lượng lập lý lịch tư pháp đúng quy định | 2 |
|
|
| Tỷ lệ bản LLTP do STP gửi năm 2021 được Trung tâm kiểm tra có sai sót dưới 0,5 % | 2 |
|
|
| Tỷ lệ bản LLTP do STP gửi năm 2021 được Trung tâm kiểm tra có sai sót từ 0,5% đến dưới 2 % | 1.75 |
|
|
Tỷ lệ bản LLTP do STP gửi năm 2021 được Trung tâm kiểm tra có sai sót tử 2% đến dưới 5% | 1.5 |
|
| |
Tỷ lệ bản LLTP do STP gửi năm 2021 được Trung tâm kiểm tra có sai sót tử 5% đến dưới 10% | 1 |
|
| |
Tỷ lệ bản LLTP do STP gửi năm 2021 được Trung tâm kiểm tra có sai sót tử 10% đến dưới 15% | 0.5 |
|
| |
Tỷ lệ bản LLTP do STP gửi năm 2021 được Trung tâm kiểm tra có sai sót tử trên 15% | 0.25 |
|
| |
3 | Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | 10 |
|
|
3.1 | Xây dựng kế hoạch thanh tra hàng năm đúng thời hạn | 1 |
|
|
3.2 | Triển khai thực hiện đầy đủ các cuộc thanh tra theo kế hoạch theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra | 3 |
|
|
a | Triển khai thực hiện đầy đủ các cuộc thanh tra hành chính | 1 |
|
|
b | Triển khai thực hiện đầy đủ các cuộc thanh tra chuyên ngành | 1 |
|
|
c | Thực hiện theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra | 1 |
|
|
3.3 | Công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh | 3 |
|
|
a | Tổ chức thực hiện tốt công tác tiếp dân | 1 |
|
|
b | Tiếp nhận, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đúng quy định của pháp luật | 1 |
|
|
c | Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật các vụ việc khiếu nại, tố cáo phát sinh thuộc thẩm quyền, các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, các vụ việc tồn đọng được cơ quan thẩm quyền giao | 1 |
|
|
3.4 | Công tác phòng, chống tham nhũng | 1.5 |
|
|
a | Chấp hành nghiêm quy định về kiểm soát tài sản, thu nhập theo quy định | 0.5 |
|
|
b | Thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị (thực hiện công khai, minh bạch; kiểm soát xung đột lợi ích; ban hành, thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ; thực hiện quy tắc ứng xử; thực hiện chuyển đổi vị trí công tác; thực hiện cải cách hành chính, ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý và thanh toán không dùng tiền mặt; thực hiện quy định về trách nhiệm của người đứng đầu) | 1 |
|
|
3.5 | Không có vi phạm được nêu trong nội dung Kết luận thanh tra của Thanh tra Bộ Tư pháp liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Sở Tư pháp, đơn vị thuộc Sở | 1.5 |
|
|
4 | Công tác nuôi con nuôi | 5 |
|
|
4.1 | Tăng cường quản lý nhà nước trong lĩnh vực nuôi con nuôi tại địa phương | 0.5 |
|
|
| Chủ động, kịp thời hướng dẫn nghiệp vụ đăng ký nuôi con nuôi nhằm tháo gỡ khó khăn vướng mắc ở cấp cơ sở trong quá trình triển khai các văn bản QPPL thuộc lĩnh vực nuôi con nuôi | 0.5 |
|
|
Không thực hiện hướng dẫn nghiệp vụ | 0 |
|
| |
4.2 | Tổ chức tổng kết thi hành Luật Nuôi con nuôi và Công ước La Hay về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế | 1 |
|
|
a | Ban hành Kế hoạch, văn bản chỉ đạo tổng kết thi hành Luật Nuôi con nuôi và Công ước La Hay về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế | 0.25 |
|
|
| Có ban hành Kế hoạch, văn bản chỉ đạo | 0.25 |
|
|
Không ban hành Kế hoạch, văn bản chỉ đạo | 0 |
|
| |
b | Báo cáo tổng kết thi hành Luật Nuôi con nuôi và Công ước La Hay về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế | 0.5 |
|
|
| Gửi Báo cáo đúng thời hạn, trước ngày 31/5/2021 | 0.5 |
|
|
Gửi Báo cáo quá thời hạn | 0.25 |
|
| |
Không gửi báo cáo | 0 |
|
| |
c | Khảo sát, đánh giá tình hình phát triển của con nuôi trong nước | 0.25 |
|
|
| Có thực hiện khảo sát | 0.25 |
|
|
Không thực hiện khảo sát | 0 |
|
| |
4.3 | Tham gia xây dựng, triển khai thực hiện có hiệu quả các văn bản, đề án về nuôi con nuôi | 2 |
|
|
a | Tham gia xây dựng các văn bản, đề án trong lĩnh vực nuôi con nuôi (nếu có) | 2 |
|
|
| Có tham gia góp ý trong quá trình xây dựng các văn bản, đề án trong lĩnh vực nuôi con nuôi | 0.5 |
|
|
Không tham gia góp ý trong quá trình xây dựng các văn bản, đề án trong lĩnh vực nuôi con nuôi | 0.5 |
|
| |
b | Tham gia các hội nghị, hội thảo do Bộ Tư pháp tổ chức liên quan đến công tác nuôi con nuôi | 0.5 |
|
|
| Tham gia đầy đủ các hội nghị, hội thảo | 0.5 |
|
|
Không tham gia các hội nghị, hội thảo | 0 |
|
| |
c | Đôn đốc UBND cấp xã hàng tháng rà soát, đánh giá việc trẻ em cần được nhận làm con nuôi đối trẻ em đang được cá nhân, gia đình, tổ chức tạm thời nuôi dưỡng hoặc chăm sóc thay thế theo quy định của pháp luật (thực hiện khoản 1 Điều 6 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 24/2019/NĐ-CP) | 0.5 |
|
|
| Có thực hiện việc đôn đốc UBND cấp xã và gửi văn bản báo cáo về Cục Con nuôi | 0.5 |
|
|
Không thực hiện việc đôn đốc UBND cấp xã | 0 |
|
| |
d | Chủ động tổ chức tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện Thông tư số 10/2020/TT-BTP tại địa phương | 0.5 |
|
|
| Có tổ chức tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện Thông tư số 10/2020/TT-BTP tại địa phương | 0.5 |
|
|
Không tổ chức tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện Thông tư số 10/2020/TT-BTP tại địa phương | 0 |
|
| |
4.4 | Thực hiện công tác giải quyết việc nuôi con nuôi bảo đảm tuân thủ đúng quy định của Luật nuôi con nuôi và Công ước La Hay số 33 về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế | 1.5 |
|
|
a | Giải quyết các việc về nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của UBND cấp tỉnh | 0.5 |
|
|
| Giải quyết các việc nuôi con nuôi theo thẩm quyền và chỉ đạo của UBND cấp tỉnh đảm bảo chất lượng và thời hạn theo quy định của pháp luật | 0.5 |
|
|
Giải quyết các việc nuôi con nuôi không đúng quy định pháp luật; Không giải quyết việc nuôi con nuôi | 0 |
|
| |
b | Sở Tư pháp chủ động tham mưu cho UBND tỉnh, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện việc rà soát các cơ sở nuôi dưỡng, đôn đốc cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em cần tìm gia đình thay thế để thực hiện các thủ tục tìm gia đình cho trẻ em theo đúng quy định của pháp luật | 1 |
|
|
| Có báo cáo kết quả rà soát các cơ sở nuôi dưỡng (số cơ sở nuôi dưỡng và số trẻ em đang được nuôi dưỡng trong các cơ sở bảo trợ xã hội) trên địa bàn địa phương | 1 |
|
|
Không có báo cáo kết quả rà soát các cơ sở nuôi dưỡng (số cơ sở nuôi dưỡng và số trẻ em đang được nuôi dưỡng trong các cơ sở bảo trợ xã hội) trên địa bàn địa phương | 0 |
|
| |
50 |
|
| ||
20 |
|
| ||
1 | Chế độ báo cáo công tác định kỳ (Báo cáo sơ kết và báo cáo tổng kết) | 10 |
|
|
1.1 | Báo cáo đúng thời hạn quy định | 2 |
|
|
| Gửi chậm từ 01-02 ngày | 1.5 |
|
|
Gửi chậm từ 03-05 ngày | 1 |
|
| |
Gửi chậm từ 06-10 ngày | 0.5 |
|
| |
Gửi chậm trên 10 ngày | 0 |
|
| |
1.2 | Báo cáo đúng thẩm quyền theo Công văn hướng dẫn của Bộ Tư pháp | 1 |
|
|
| Báo cáo của UBND hoặc Sở Tư pháp (có kèm văn bản ủy quyền của Chủ tịch UBND) | 1 |
|
|
Báo cáo của Sở Tư pháp (không được ủy quyền của Chủ tịch UBND) | 0 |
|
| |
1.3 | Báo cáo đúng kết cấu, chất lượng đảm bảo đầy đủ các nội dung của các mặt công tác tư pháp theo Công văn hướng dẫn của Bộ Tư pháp bao gồm: kết quả; nhận xét, đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế) phương hướng; giải pháp; nhiệm vụ trọng tâm của từng mặt công tác | 7 |
| 7- (1 x số nội dung thiếu hoặc lĩnh vực báo cáo thiếu) |
2 | Chế độ báo cáo thống kê theo quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của ngành Tư pháp | 10 |
|
|
2.1 | Thời gian chấp hành chế độ báo cáo thống kê | 1.5 |
|
|
| Gửi báo cáo đúng hạn | 1.5 |
|
|
Chậm từ 1-3 ngày | 1 |
|
| |
Chậm từ 4-6 ngày | 0.75 |
|
| |
Chậm từ 7-9 ngày | 0.5 |
|
| |
Chậm từ 10 ngày trở lên | 0 |
|
| |
2.2 | Đủ thông tin trong biểu | 2 |
| “Thông tin” này bao gồm các chỉ tiêu, phân tổ trong 26 bảng biểu và thông tin trong phần ghi chú của nhóm biểu thuộc lĩnh vực bổ trợ tư pháp: đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, luật sư, công chứng, hòa giải thương mại, quản lý thanh lý tài sản |
| Thiếu thông tin từ 1-2 biểu | 1.5 |
|
|
Thiếu thông tin từ 3-4 biểu | 1 |
|
| |
Thiếu thông tin từ 5-6 biểu | 0.5 |
|
| |
Thiếu thông tin từ 7 biểu trở lên | 0 |
|
| |
2.3 | Chất lượng | 4.5 |
|
|
a | Tính đúng | 1.5 |
|
|
* | Khớp nhóm phân tổ | 1 |
|
|
| Không khớp các nhóm phân tổ trong cùng chỉ tiêu từ 1-2 biểu | 0.5 |
|
|
Không khớp các nhóm phân tổ trong cùng chỉ tiêu từ 3 biểu trở lên, | 0 |
|
| |
* | Đúng đơn vị tính | 0.5 |
|
|
| Sai đơn vị tính từ 1-2 biểu | 0.25 |
|
|
Sai đơn vị tính từ 3 trở lên | 0 |
|
| |
b | Số liệu hợp lý (mỗi biểu có số liệu bất hợp lý trừ 0.5 điểm - tối đa trừ đến 3/3 điểm) Bao gồm các trường hợp như: - Số liệu tăng giảm đột biến so với báo cáo cùng kỳ trước nhưng không giải thích lý do; Số liệu tăng, giảm bất thường so với mặt bằng chung trên cả nước nhưng không giải thích lý do; - Số văn bản QPPL được ban hành cao hơn nhiều so với số văn bản được thẩm định trong kỳ báo cáo nhưng không giải thích lý do; không phát hiện tổng số văn bản trái pháp luật nhưng cột thống kê chi tiết lại có số văn bản trái; số văn bản xử lý nhiều hơn số văn bản phát hiện trái pháp luật; Không thống kê số phí thu được nhưng lại có số tiền nộp thuế (ngân sách) hoặc ngược lại, có hoạt động có thu phí nhưng không có doanh thu; Có số tổ chức nhưng không có số lượng nhân sự và ngược lại; phí/lệ phí chứng thực thu được cao hoặc thấp hơn so với quy định của pháp luật, số đầu vào (thụ lý/tiếp nhận…) lớn hơn hoặc nhỏ hơn số đầu ra (kết quả giải quyết); số vụ việc kết thúc không khớp với số lượt người được trợ giúp pháp lý. | 3 |
|
|
2.4 | Thực hiện báo cáo thống kê trên phần mềm thống kê của ngành Tư pháp | 2 |
|
|
| Thực hiện đầy đủ 26 biểu báo cáo bằng biểu mẫu điện tử trên phần mềm thống kê của Bộ Tư pháp | 2 |
|
|
Thực hiện từ 18 biểu đến 25 biểu | 1.5 |
|
| |
Thực hiện từ 13 biểu đến 17 biểu | 1 |
|
| |
Thực hiện từ 06 biểu đến 12 biểu | 0.5 |
|
| |
Thực hiện dưới 6 biểu hoặc không thực hiện | 0 |
|
| |
10 |
|
| ||
1 | Về việc kiện toàn tổ chức, bố trí, sử dụng đội ngũ công chức, viên chức, người lao động của Sở Tư pháp theo vị trí việc làm. | 5 |
|
|
1.1 | Kiện toàn tổ chức bộ máy các đơn vị hành chính, sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn của Bộ Tư pháp và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền | 2 |
|
|
a | Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp phù hợp với quy định của pháp luật | 1 |
| Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Thông tư 07/2020/TT-BTP |
| Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp có nội dung không phù hợp với quy định của pháp luật | 0.5 |
|
|
b | Tham mưu kiện toàn đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp phù hợp với quy định của pháp luật | 1 |
| |
| Tham mưu kiện toàn đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp có nội dung không phù hợp với quy định của pháp luật | 0.5 |
|
|
1.2 | Thực hiện quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng Giám đốc, Phó giám đốc Sở Tư pháp tham mưu thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Phó Giám đốc Sở Tư pháp phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý theo quy định | 1 |
|
|
| Thực hiện quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng Giám đốc, Phó giám đốc Sở Tư pháp; tham mưu thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Phó Giám đốc Sở Tư pháp phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý theo quy định | 1 |
|
|
Thực hiện quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng Giám đốc, Phó giám đốc Sở Tư pháp; tham mưu thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Phó Giám đốc Sở Tư pháp có nội dung không phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý theo quy định | 0.5 |
|
| |
1.3 | Thực hiện việc bố trí số lượng cấp phó các tổ chức hành chính (các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, văn phòng nếu có), thanh tra (nếu có) thuộc Sở theo đúng quy định | 1 |
| |
| 100% các tổ chức hành chính thuộc Sở bố trí số lượng cấp phó trưởng theo đúng quy định | 1 |
|
|
Từ 80% đến dưới 100% các tổ chức hành chính thuộc Sở bố trí số lượng cấp phó trưởng không theo đúng quy định | 0.5 |
|
| |
1.4 | Thực hiện việc bố trí, sử dụng đội ngũ công chức, viên chức, người lao động của Sở Tư pháp phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định của pháp luật | 1 |
|
|
| Thực hiện việc bố trí, sử dụng 100% đội ngũ công chức, viên chức, người lao động của Sở Tư pháp phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định của pháp luật | 1 |
|
|
Thực hiện việc bố trí, sử dụng từ 80% đến dưới 100% đội ngũ công chức, viên chức, người lao động của Sở Tư pháp phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định của pháp luật | 0.5 |
|
| |
2 | Về kiện toàn tổ chức, biên chế các Phòng Tư pháp trên địa bàn | 2 |
|
|
a | Đối với các tỉnh bảo đảm bố trí, sử dụng 100% đội ngũ công chức làm việc tại các Phòng Tư pháp phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh, yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật | 1.5 |
| |
| Đối với các tỉnh bảo đảm bố trí, sử dụng từ 80% đến dưới 100% đội ngũ công chức làm việc tại các Phòng Tư pháp phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh, yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tư pháp | 1 |
|
|
Đối với các tỉnh bảo đảm bố trí, sử dụng từ 60% đến dưới 80% đội ngũ công chức làm việc tại các Phòng Tư pháp phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh, yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tư pháp | 0.5 |
|
| |
b | Tham mưu UBND cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Phòng Tư pháp theo quy định | 0.5 |
| |
| Tham mưu UBND cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Phòng Tư pháp | 0.5 |
|
|
Không Tham mưu UBND cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Phòng Tư pháp | 0 |
|
| |
3 | Về kiện toàn đội ngũ công chức Tư pháp - Hộ tịch trên địa bàn | 2 |
|
|
a | Đối với các tỉnh bảo đảm bố trí 100% số công chức Tư pháp - Hộ tịch làm công tác hộ tịch có trình độ từ Trung cấp Luật trở lên | 1.5 |
|
|
| Đối với các tỉnh bảo đảm bố trí từ 80% đến dưới 100% số công chức Tư pháp - Hộ tịch làm công tác hộ tịch có trình độ từ Trung cấp Luật trở lên | 1 |
|
|
Đối với các tỉnh chỉ bảo đảm bố trí được từ 60% đến dưới 80% số công chức Tư pháp - Hộ tịch làm công tác hộ tịch có trình độ từ Trung cấp Luật trở lên | 0.5 |
|
| |
b | Đối với các tỉnh bảo đảm không bố trí công chức Tư pháp - Hộ tịch kiêm nhiệm công tác khác. | 0.5 |
|
|
| Đối với các tỉnh bảo đảm không bố trí công chức Tư pháp - Hộ tịch kiêm nhiệm công tác khác. | 0.5 |
|
|
Đối với các tỉnh còn tình trạng công chức Tư pháp - hộ tịch phải kiêm nhiệm công tác khác. | 0 |
|
| |
4 | Tập thể đoàn kết, tổ chức đảng và các đoàn thể đạt trong sạch, vững mạnh | 1 |
|
|
10 |
|
| ||
1 | Công tác thi đua | 6 |
|
|
1.1 | Tổ chức hưởng ứng và phát động, đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua năm 2021 | 1 |
|
|
| Tổ chức hưởng ứng, phát động, đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua đúng nội dung và đối tượng | 0.5 |
|
|
Tổ chức hưởng ứng, phát động, đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua đúng thời hạn theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp | 0.5 |
|
| |
1.2 | Tổ chức triển khai thực hiện các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp phát động | 2 |
|
|
| Triển khai thực hiện đầy đủ, đúng tiến độ, thực chất các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp phát động; có mô hình hay, cách làm mới sáng tạo, hiệu quả; có giải pháp đổi mới về triển khai phong trào thi đua | 2 |
|
|
| Triển khai thực hiện đúng kế hoạch các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp; có mô hình hay, cách làm mới sáng tạo, hiệu quả | 1.5 |
|
|
Triển khai thực hiện đúng kế hoạch các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp phát động nhưng không có mô hình hay, cách làm mới sáng tạo, hiệu quả | 1 |
|
| |
Tổ chức triển khai thực hiện các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp phát động không hiệu quả | 0 |
|
| |
1.3 | Tổ chức hiệu quả các hoạt động kiểm tra, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua | 1.5 |
|
|
| Tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả kiểm tra, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua đầy đủ, đúng thời hạn theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp | 1.5 |
|
|
Có tổ chức thực hiện kiểm tra, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua nhưng báo cáo kết quả không đúng thời hạn | 1 |
|
| |
Không có báo cáo hoặc không thực hiện các hoạt động trên | 0 |
|
| |
1.4 | Tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng, tọa đàm nghiệp vụ về thi đua, khen thưởng do Bộ Tư pháp tổ chức | 1.5 |
|
|
| Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng, tọa đàm về nghiệp vụ thi đua, khen thưởng do Bộ Tư pháp tổ chức | 1.5 |
|
|
Tham gia không đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về thi đua, khen thưởng do Bộ Tư pháp tổ chức | 0 |
|
| |
2 | Công tác khen thưởng | 2 |
|
|
2.1 | Thực hiện bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng | 1 |
|
|
| Thực hiện bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đảm bảo khách quan, chính xác đúng quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng | 1 |
|
|
Bình xét các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng không đúng quy định về tỷ lệ hoặc không đúng đối tượng, tiêu chuẩn theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành | 0.5 |
|
| |
2.2 | Chấp hành các quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng | 1 |
|
|
| Chấp hành tốt các quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng (thời hạn, thành phần hồ sơ, nội dung đảm bảo yêu cầu) | 1 |
|
|
Lập hồ sơ đề nghị khen thưởng có trường hợp chưa đúng thủ tục, hồ sơ | 0.5 |
|
| |
| Bình xét khen thưởng, gửi hồ sơ không kịp tiến độ hoặc không đảm bảo về thủ tục quy định | 0 |
|
|
3 | Thực hiện tự chấm điểm đánh giá xếp hạng Sở Tư pháp năm 2021 | 2 |
|
|
3.1 | Tổ chức tự chấm điểm thi đua | 1 |
|
|
| Tổ chức tự chấm điểm chính xác, khách quan, tổng hợp đầy đủ kết quả tự chấm điểm các lĩnh vực, nhiệm vụ công tác | 1 |
|
|
Tổ chức tự chấm điểm đầy đủ các lĩnh vực, nhiệm vụ công tác nhưng có trường hợp không chính xác | 0.5 |
|
| |
3.2 | Báo cáo kết quả tự chấm điểm về Bộ Tư pháp | 1 |
|
|
| Báo cáo kết quả tự chấm điểm đúng thời hạn, có đầy đủ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | 1 |
|
|
Báo cáo kết quả tự chấm điểm có đầy đủ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhưng muộn hơn so với thời hạn quy định | 0.5 |
|
| |
Có báo cáo kết quả tự chấm điểm nhưng không có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | 0 |
|
| |
PHỐI HỢP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC DO BỘ, NGÀNH TƯ PHÁP GIAO NĂM 2021 | 10 |
|
| |
1 | Tham gia góp ý các văn bản theo yêu cầu của Bộ Tư pháp | 2 |
|
|
| Tham gia góp ý đầy đủ, đúng hạn các văn bản theo yêu cầu của Bộ Tư pháp | 1 |
|
|
Tham gia góp ý nhưng có văn bản chưa đúng hạn theo yêu cầu của Bộ Tư pháp | 1 |
|
| |
2 | Tham mưu cho UBND cấp tỉnh phối hợp hiệu quả với Bộ Tư pháp trong công tác tổ chức thực hiện nhiệm vụ, hoạt động công tác tư pháp tại địa phương | 2 |
|
|
3 | Tham gia các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tọa đàm về công tác chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu, triệu tập của Bộ Tư pháp | 2 |
|
|
| Tham gia đầy đủ các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tọa đàm về công tác chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu, triệu tập của Bộ Tư pháp | 2 |
|
|
Tham gia không đầy đủ các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tọa đàm về công tác chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu, triệu tập của Bộ Tư pháp | 1 |
|
| |
4 | Thực hiện các chỉ đạo của Bộ trong công tác tư pháp | 2 |
|
|
| Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả 100% chỉ đạo của Bộ trong công tác tư pháp | 2 |
|
|
Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả từ 80% đến dưới 100% chỉ đạo của Bộ trong công tác tư pháp | 1.5 |
|
| |
Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả từ 60% đến dưới 80% chỉ đạo của Bộ trong công tác tư pháp | 1 |
|
| |
Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả dưới 60% chỉ đạo của Bộ trong công tác tư pháp | 0 |
|
| |
5 | Tham mưu tổ chức triển khai công tác tư pháp cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh, thành phố | 2 |
|
|
| Tham mưu tổ chức triển khai hiệu quả công tác tư pháp cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh, thành phố | 2 |
|
|
Có phản ánh của báo chí đúng sự thật về công tác tư pháp tại cấp huyện, cấp xã | 1 |
|
| |
Có xảy ra sai phạm về công tác tư pháp tại cấp huyện, xã | 0 |
|
|
CÁCH ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP HẠNG THI ĐUA SỞ TƯ PHÁP CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 665/QĐ-BTP ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Điểm chuẩn của Bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương năm 2021
Điểm chuẩn của Bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương năm 2021 (Sau đây gọi tắt là Bảng tiêu chí) là tổng số tối đa 200 điểm, được tính cho Sở Tư pháp khi thực hiện đúng hoặc vượt tiến độ hoặc đáp ứng yêu cầu đạt tỷ lệ hoàn thành 100% tất cả các nhóm nhiệm vụ tương ứng với từng nhóm tiêu chí quy định tại Phần A, Phần B của Bảng tiêu chí.
2. Điểm chuẩn từng phần của Bảng tiêu chí
2.1. Điểm chuẩn của Phần A. “Thực hiện nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2021”của Bảng tiêu chí (Phần A)
Điểm chuẩn của Phần A Bảng tiêu chí là tổng số tối đa 150 điểm được tính cho Sở Tư pháp khi thực hiện đúng hoặc vượt tiến độ, đạt tỷ lệ hoàn thành 100% các nhóm nhiệm vụ được quy định tương ứng với từng nhóm tiêu chí quy định tại Phần A của Bảng tiêu chí.
2.2. Điểm chuẩn của Phần B. “Thực hiện các nhiệm vụ khác”của Bảng tiêu chí (Phần B)
Điểm chuẩn của Phần B Bảng tiêu chí là tổng số tối đa 50 điểm được tính cho Sở Tư pháp khi thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng hoặc theo yêu cầu đạt tỷ lệ hoàn thành 100% tất cả các nhiệm vụ được quy định tương ứng với từng nhóm tiêu chí tại Phần B của Bảng tiêu chí.
3. Thang điểm của Bảng tiêu chí
Thang điểm là số điểm tối đa được áp dụng để tính cho Sở Tư pháp khi thực hiện hoàn thành nhiệm vụ đảm bảo tiến độ hoặc đáp ứng yêu cầu hoặc khi thực hiện hoàn thành nhiệm vụ nhưng chậm tiến độ tương ứng với tỷ lệ % kết quả đạt được quy định tại từng tiêu chí thành phần của Bảng tiêu chí.
1. Các bước đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua Sở Tư pháp
1.1. Tự chấm điểm của Sở Tư pháp và các đơn vị thuộc Bộ chấm cho Sở Tư pháp
Căn cứ mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo các tiêu chí đã được quy định, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sau đây gọi tắt là Sở Tư pháp) có trách nhiệm tổ chức đánh giá, tự chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ các lĩnh vực công tác có tiêu chí chấm điểm để của đơn vị mình; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ được giao giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về các lĩnh vực có tiêu chí chấm điểm thi đua đối với Sở Tư pháp có trách nhiệm xem xét, đánh giá mức độ hoàn thành của các tiêu chí, tổ chức chấm điểm cho Sở Tư pháp theo nguyên tắc như sau:
- Tổng số điểm đạt được tối đa không quá 200 điểm được chấm cho Sở Tư pháp khi hoàn thành đạt tiến độ hoặc theo yêu cầu các nhiệm vụ đạt số điểm chuẩn tối đa quy định tại từng tiêu chí cụ thể tại Phần A và Phần B của Bảng tiêu chí.
- Tính điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ bằng việc áp dụng các thang điểm quy định theo tỷ lệ % nhiệm vụ hoàn thành đạt tiến độ, yêu cầu hoặc không hoàn thành. Một số nhiệm vụ tính điểm đạt được khi đơn vị hoàn thành đảm bảo yêu cầu cụ thể quy định tại các thang điểm tại Phần A và Phần B của Bảng tiêu chí. Một số trường hợp không thực hiện được thì tính 0 điểm.
- Khi xác định kết quả để áp dụng chấm điểm phải có tài liệu hoặc báo cáo về kết quả thực hiện để kiểm chứng.
1.2. Rà soát, thẩm định, tính tổng số điểm thi đua, dự kiến, trình xếp hạng Sở Tư pháp của Vụ Thi đua – Khen thưởng (Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp)
Trên cơ sở tổng hợp tổng số điểm thi đua đạt được của Sở Tư pháp, căn cứ kết luận của Lãnh đạo Bộ tại các cuộc họp, kết luận thanh tra, kiểm tra đối với địa phương và ý kiến chỉ đạo của tập thể Lãnh đạo Bộ về cơ cấu, số lượng xếp hạng Sở Tư pháp năm 2021, Vụ Thi đua - Khen thưởng (Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp) tham mưu cho Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp (Hội đồng) xây dựng dự kiến xếp hạng trình Hội đồng xét; báo cáo Ban Cán sự Đảng Bộ Tư pháp cho ý kiến; đề nghị Bộ trưởng xếp hạng năm 2021 đối với các Sở Tư pháp.
- Trong quá trình rà soát, tổng hợp kết quả điểm chấm, dự kiến xếp hạng, nếu có sự chênh lệch giữa tổng điểm tự chấm của Sở Tư pháp so với tổng điểm các đơn vị thuộc Bộ chấm cho Sở Tư pháp từ 5.0 điểm trở lên thì Vụ thi đua - Khen thưởng tạo điều kiện cho đơn vị tự chấm bổ sung tài liệu để kiểm chứng, giải trình đối với những nội dung có sự chênh lệch đó. Trường hợp đơn vị tự chấm không xuất trình được tài liệu để chứng minh, giải trình thì kết quả chấm của các đơn vị thuộc Bộ là cơ sở để đánh giá, xem xét, xếp hạng.
2. Cách tính tổng số điểm thi đua để xét, đánh giá, xếp hạng Sở Tư pháp
Trên cơ sở kết quả tổng điểm tự chấm của Sở Tư pháp, tổng điểm của các đơn vị thuộc Bộ chấm cho Sở Tư pháp, cách tính tổng số điểm thi đua để xét, đánh giá xếp hạng Sở Tư pháp như sau:
Tổng số điểm thi đua | = | Tổng điểm tự chấm của Sở Tư pháp (Tổng điểm của các đơn vị thuộc Bộ chấm cho Sở Tư pháp x 2) |
3 |
Ví dụ: - Sở Tư pháp tỉnh A tự chấm tổng điểm đạt 183 điểm.
- Các đơn vị thuộc Bộ chấm cho Sở Tư pháp tỉnh A đạt tổng điểm 186 điểm
Kết quả:
Tổng số điểm thi đua của Sở Tư pháp tỉnh A | = | 183 (186x2) | = 185 điểm |
3 |
3. Mốc thời gian được tính để chấm điểm kết quả công tác
Mốc thời gian được tính để chấm điểm kết quả công tác từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 31/10/2021 và ước tính đến 31/12/2021.
4. Thời gian gửi kết quả chấm điểm
4.1. Thời gian gửi kết quả tự chấm điểm của Sở Tư pháp
Kết quả điểm tự chấm của Sở Tư pháp được gửi về Bộ Tư pháp (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) đồng thời gửi về Khu vực thi đua trước ngày 15 tháng 11 năm 2021.
4.2. Thời gian gửi kết quả chấm điểm Sở Tư pháp của các đơn vị thuộc Bộ
Kết quả chấm điểm của các đơn vị thuộc Bộ cho Sở Tư pháp được gửi về Bộ Tư pháp (qua Vụ Thi đua - Khen
thưởng) trước ngày 15 tháng 11 năm 2021.
Lưu ý: Khi gửi kết quả chấm điểm, ngoài việc gửi theo đường công văn, Sở Tư pháp, các đơn vị thuộc Bộ đồng thời gửi file điện tử của kết quả chấm điểm (định dạng .xls hoặc .doc) đến hộp thư điện tử của Vụ Thi đua - Khen thưởng, Bộ Tư pháp: thiduakhenthuong@moj.gov.vn.
III. CƠ CẤU ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
1. Cơ cấu đánh giá xếp hạng Sở Tư pháp
Cơ cấu đánh giá, xếp hạng Sở Tư pháp năm 2021 gồm 04 mức hạng:
1.1. Xuất sắc: Lựa chọn các đơn vị đạt từ 190 điểm trở lên, có nhiều đổi mới, sáng tạo và đạt được kết quả nổi trội trong triển khai nhiệm vụ; Tỷ lệ tối đa không quá 30% tổng số đơn vị được chấm điểm, xếp hạng theo thứ tự từ điểm số cao đến điểm số thấp.
1.2. Tốt: Lựa chọn các đơn vị đạt từ 180 điểm đến dưới 190 điểm, có đổi mới, sáng tạo và đạt được kết quả trong triển khai nhiệm vụ và các đơn vị đạt từ 190 điểm trở lên nhưng không được xếp hạng xuất sắc.
1.3. Trung bình: Xem xét các đơn vị đạt từ 170 điểm đến dưới 180 điểm; các đơn vị từ 180 điểm trở lên thuộc một trong các trường hợp sau:
- Đơn vị mất đoàn kết nội bộ (phát sinh nhiều đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh trong nội bộ); đơn vị để xảy ra tình trạng tham ô, tham nhũng, lãng phí đã có kết luận thanh tra, kiểm tra.
- Đơn vị có công chức, viên chức, người lao động trực thuộc bị áp dụng một trong các hình thức kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên.
1.4. Yếu: Các đơn vị đạt dưới 170 điểm; các đơn vị đạt từ 170 điểm trở lên có công chức, viên chức, người lao động trực thuộc bị khởi tố hình sự trừ trường hợp vi phạm do đơn vị tự phát hiện, chủ động hoặc đề nghị xử lý thì có thể xem xét khi xếp hạng.
2. Lưu ý
- Đối với các trường hợp có đơn thư khiếu nại, tố cáo đang được xác minh, làm rõ hoặc đang trong thời gian cơ quan có thẩm quyền xem xét thi hành kỷ luật hoặc đang điều tra, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm thì sau khi có kết luận chính thức của cơ quan có thẩm quyền mới xem xét xếp hạng thi đua và xét khen thưởng.
- Kết quả xử lý kỷ luật chỉ được áp dụng một lần trong xem xét xếp hạng thi đua, khen thưởng.
Trên cơ sở kết quả chấm điểm thi đua, xếp hạng đối với các đơn vị và căn cứ vào tỷ lệ được khen thưởng do Bộ Tư pháp quy định, các tiêu chuẩn đối với các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, việc tổ chức bình xét thi đua, đề nghị khen thưởng thực hiện cụ thể như sau:
1. Đối với danh hiệu “Cờ thi đua ngành Tư pháp”
Được lựa chọn trong số các đơn vị được đánh giá, xếp hạng Xuất sắc theo nguyên tắc lấy từ điểm cao xuống thấp để đưa vào diện bình xét danh hiệu thi đua.
2. Đối với khen thưởng “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tư pháp”
Xét tặng đối với các tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc thuộc các Sở Tư pháp được đánh giá, xếp từ mức hạng Tốt trở lên.
Ngoài nguyên tắc trên, trường hợp đặc biệt do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định.
1. Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tự đánh giá, chấm điểm thi đua của đơn vị mình khách quan, chính xác, thực hiện đầy đủ thủ tục (có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) gửi kết quả về Vụ Thi đua - Khen thưởng theo thời gian quy định.
2. Đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp được giao giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về các lĩnh vực có tiêu chí chấm điểm thi đua đối với Sở Tư pháp có trách nhiệm thực hiện chấm điểm thi đua các Sở Tư pháp đảm bảo chất lượng, gửi kết quả về Vụ Thi đua - Khen thưởng đúng tiến độ quy định.
3. Vụ Thi đua - Khen thưởng, Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp
Vụ Thi đua - Khen thưởng Bộ Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp, rà soát, thẩm tra kết quả tự chấm điểm của các Sở Tư pháp và kết quả chấm điểm của các đơn vị thuộc Bộ cho Sở Tư pháp, dự kiến xếp hạng các Sở Tư pháp, đề nghị Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp xem xét, báo cáo xin ý kiến của Ban Cán sự Đảng Bộ Tư pháp và trình Bộ trưởng quyết định; gửi kết quả xếp hạng về các Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân các các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày Bộ trưởng ký, ban hành.
4. Khu vực thi đua
Căn cứ kết quả tự chấm điểm của các Sở Tư pháp, kết quả kiểm tra chéo của Cụm thi đua, dự kiến đề nghị xếp hạng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Khu vực thi đua tổ chức đánh giá và bình xét, suy tôn danh hiệu “Cờ thi đua ngành Tư pháp” đối với các Sở Tư pháp tại Hội nghị Tổng kết công tác thi đua, khen thưởng của các Khu vực thi đua năm 2021./.
- 1Quyết định 3962/QĐ-BTP năm 2011 về Bảng chấm điểm thi đua đối với đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp và cơ quan thi hành án dân sự địa phương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 2096/QĐ-BTP ban hành về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 1801/QĐ-BTP năm 2015 về Bảng Tiêu chí chấm điểm và Phụ lục cách tính điểm thi đua, xếp hạng Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 662/QĐ-BTP về Bảng Tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp năm 2021
- 5Quyết định 1764/QĐ-BTP năm 2021 về thành lập các Khu vực thi đua và cử Trưởng, Phó Trưởng Khu vực thi đua khối cơ quan Tư pháp địa phương năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 704/QĐ-BTP về Bảng Tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Công văn 03/TANDTC-TĐKT năm 2023 về góp ý kiến dự thảo Bảng chấm điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân do Vụ Thi đua - Khen thưởng ban hành
- 8Quyết định 484/QĐ-BTP về Bảng Tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 2978/QĐ-BTP xếp hạng Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Luật sư 2006
- 3Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 4Nghị định 77/2008/NĐ-CP về việc tư vấn pháp luật
- 5Luật nuôi con nuôi 2010
- 6Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi
- 7Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
- 8Quyết định 3962/QĐ-BTP năm 2011 về Bảng chấm điểm thi đua đối với đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp và cơ quan thi hành án dân sự địa phương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 10Công ước La Haye 1993 về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực con nuôi quốc tế
- 11Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 12Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 13Quyết định 2096/QĐ-BTP ban hành về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 14Luật Hộ tịch 2014
- 15Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
- 16Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 17Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 18Quyết định 1801/QĐ-BTP năm 2015 về Bảng Tiêu chí chấm điểm và Phụ lục cách tính điểm thi đua, xếp hạng Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 19Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 20Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017
- 21Luật Trợ giúp pháp lý 2017
- 22Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 23Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 24Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại
- 25Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2017 Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Nghị định 137/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật luật sư
- 28Thông tư 07/2017/TT-BTP quy định về điểm số, hướng dẫn cách tính điểm chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật và nội dung về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 29Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 30Thông tư 12/2018/TT-BTP hướng dẫn hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 31Thông tư 05/2018/TT-BTP hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 32Nghị định 24/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật nuôi con nuôi
- 33Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 34Thông tư 03/2019/TT-BTP quy định về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 35Quyết định 428/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 36Công văn 2209/BTP-PBGDPL thực hiện trong năm 2019 Quyết định 428/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022 do Bộ Tư pháp ban hành
- 37Luật Giám định tư pháp sửa đổi 2020
- 38Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 39Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến
- 40Quyết định 2168/QĐ-BTP năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến do Bộ Tư pháp ban hành
- 41Nghị quyết 172/NQ-CP năm 2020 về chính sách phát triển nghề công chứng do Chính phủ ban hành
- 42Quyết định 2658/QĐ-BTP năm 2020 về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
- 43Thông tư 07/2020/TT-BTP hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Tư pháp ban hành
- 44Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 45Thông tư 11/2020/TT-BTP quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành
- 46Thông tư 10/2020/TT-BTP hướng dẫn về việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi do Bộ Tư pháp ban hành
- 47Công văn 4958/BTP-TGPL năm 2020 về ban hành chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng của Trợ giúp viên pháp lý năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
- 48Quyết định 662/QĐ-BTP về Bảng Tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp năm 2021
- 49Công văn 957/BTP-BTTP năm 2020 triển khai Phần mềm quản lý thông tin đấu giá tài sản và Phần mềm quản lý tổ chức hành nghề công chứng do Bộ Tư pháp ban hành
- 50Quyết định 1764/QĐ-BTP năm 2021 về thành lập các Khu vực thi đua và cử Trưởng, Phó Trưởng Khu vực thi đua khối cơ quan Tư pháp địa phương năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 51Quyết định 704/QĐ-BTP về Bảng Tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 52Công văn 03/TANDTC-TĐKT năm 2023 về góp ý kiến dự thảo Bảng chấm điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân do Vụ Thi đua - Khen thưởng ban hành
- 53Quyết định 484/QĐ-BTP về Bảng Tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 54Quyết định 2978/QĐ-BTP xếp hạng Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 663/QĐ-BTP về Bảng Tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 663/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/04/2021
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Lê Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra