- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Thông tư 06/2011/TT-BTP hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 5Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1801/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BTP ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng Tiêu chí chấm điểm và Phụ lục cách tính điểm thi đua, xếp hạng Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với Ban Thi đua – Khen thưởng cùng cấp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo việc thực hiện Quyết định này, ký xác nhận, bảo đảm tính khách quan, chính xác trong việc tự chấm điểm của Sở Tư pháp.
Điều 3. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Trưởng, Phó trưởng các Khu vực thi đua, Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
CÁCH TÍNH ĐIỂM THI ĐUA, XẾP HẠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1801/QĐ-BTP ngày 10/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
A. CHẤM ĐIỂM THI ĐUA
I. TỰ CHẤM ĐIỂM CỦA SỞ TƯ PHÁP VÀ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ CHẤM CHO SỞ TƯ PHÁP
1. Cách tính điểm tự chấm của Sở Tư pháp và của các đơn vị thuộc Bộ chấm cho Sở Tư pháp
Căn cứ mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo các tiêu chí đã được quy định, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức đánh giá, tự chấm điểm thi đua; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ được giao giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về các lĩnh vực đối với Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm xem xét, đánh giá mức độ hoàn thành của các tiêu chí, tổ chức đánh giá, chấm điểm cho Sở Tư pháp như sau:
a) Tiêu chí nào hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng thì đạt số điểm chuẩn như quy định;
b) Tiêu chí nào hoàn thành vượt số lượng, trước tiến độ, bảo đảm chất lượng thì số điểm đạt được = số điểm chuẩn + số điểm cộng (điểm cộng không quá 0.5 điểm/tiêu chí và tổng số điểm cộng cho 01 lĩnh vực công tác tối đa không quá 03 điểm và phải nêu rõ lý do vào mục ghi chú);
c) Tiêu chí nào đã thực hiện nhưng chưa hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả thì số điểm được được tính = Số điểm chuẩn - điểm trừ (tương ứng mức độ chưa hoàn thành và tối thiểu không dưới 0.25 điểm và phải nêu rõ lý do vào mục ghi chú);
d) Tiêu chí nào chưa thực hiện được thì tính điểm 0.
2. Mốc thời gian được tính để chấm điểm kết quả công tác
Mốc thời gian được tính để chấm điểm kết quả công tác từ 01/01/2015 và ước tính đến 31/12/2015.
3. Thời gian gửi kết quả tự chấm điểm của Sở Tư pháp
Kết quả điểm tự chấm của Sở Tư pháp được gửi về Bộ Tư pháp (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) đồng thời gửi về Khu vực thi đua trước ngày 10 tháng 11 năm 2015.
4. Thời gian gửi kết quả chấm điểm của các đơn vị thuộc Bộ cho Sở Tư pháp
Kết quả chấm điểm của các đơn vị thuộc Bộ cho Sở Tư pháp được gửi về Bộ Tư pháp (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) trước ngày 05 tháng 11 năm 2015.
Lưu ý: Khi gửi kết quả chấm điểm, ngoài việc gửi theo đường công văn, Sở Tư pháp, các đơn vị thuộc Bộ được giao giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về các lĩnh vực đối với Sở Tư pháp đồng thời gửi file điện tử của kết quả chấm điểm (định dạng .xls hoặc .doc) đến hộp thư điện tử của Vụ Thi đua - Khen thưởng, Bộ Tư pháp: thiduakhenthuong@moj.gov.vn.
II. CÁCH TÍNH TỔNG SỐ ĐIỂM THI ĐUA ĐỂ XÉT, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG SỞ TƯ PHÁP CỦA HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG NGÀNH TƯ PHÁP
Trên cơ sở kết quả tổng điểm tự chấm của Sở Tư pháp và tổng điểm của các đơn vị thuộc Bộ chấm cho Sở Tư pháp, cách tính tổng số điểm thi đua để xét, đánh giá xếp hạng Sở Tư pháp như sau:
1. Trường hợp 1
Nếu tổng điểm tự chấm của Sở Tư pháp và tổng điểm của các đơn vị thuộc Bộ chấm cho Sở Tư pháp có mức chênh lệch dưới 15 điểm thì áp dụng công thức tính:
Tổng số điểm thi đua để xét, đánh giá xếp hạng | = | Tổng điểm tự chấm của Sở Tư pháp + Tổng điểm của các đơn vị thuộc Bộ chấm cho Sở Tư pháp |
2 |
Ví dụ: - Sở Tư pháp tỉnh A tự chấm tổng điểm đạt 198 điểm.
- Các đơn vị thuộc Bộ chấm cho Sở Tư pháp tỉnh A đạt tổng điểm 194 điểm.
Kết quả:
Tổng số điểm thi đua để xét, đánh giá xếp hạng đối với Sở Tư pháp tỉnh A | = | 198 + 194 | = | 196 điểm |
2 |
2. Trường hợp 2
Nếu tổng điểm tự chấm của Sở Tư pháp và tổng điểm của các đơn vị thuộc Bộ chấm cho Sở Tư pháp có mức chênh lệch từ 15 điểm đến dưới 25 điểm thì áp dụng công thức tính:
Tổng số điểm thi đua để xét, đánh giá xếp hạng | = | Tổng điểm tự chấm của Sở Tư pháp + (Tổng điểm của các đơn vị thuộc Bộ chấm cho Sở Tư pháp x 2) |
3 |
Ví dụ: - Sở Tư pháp tỉnh B tự chấm tổng điểm đạt 198 điểm.
- Các đơn vị thuộc Bộ chấm cho Sở Tư pháp tỉnh B đạt tổng điểm 180 điểm.
Kết quả:
Tổng số điểm thi đua để xét, đánh giá xếp hạng đối với Sở Tư pháp tỉnh B | = | 198 + (180x2) | = | 186 điểm |
3 |
3. Trường hợp 3
Nếu tổng điểm tự chấm của Sở Tư pháp và tổng điểm của các đơn vị thuộc Bộ chấm cho Sở Tư pháp có mức chênh lệch từ 25 điểm trở lên thì Bộ Tư pháp tổ chức kiểm tra, làm việc với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để phối hợp đánh giá thực chất làm cơ sở xếp hạng chính xác.
B. XẾP HẠNG
Trên cơ sở kết quả các mặt công tác đã đạt được trong năm 2015, kết quả chấm điểm thi đua đối với các Sở Tư pháp, nhận xét đánh giá mức độ hoàn thành các tiêu chí và chấm điểm của các đơn vị thuộc Bộ được giao quản lý các lĩnh vực, nhiệm vụ của Sở Tư pháp và ý kiến chỉ đạo của tập thể Lãnh đạo Bộ về cơ cấu, số lượng các hạng thi đua trong năm 2015, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành xem xét, báo cáo xin ý kiến tập thể Lãnh đạo Bộ và trình Bộ trưởng xem xét, quyết định xếp hạng các Sở Tư pháp năm 2015 thành 4 hạng: Hạng A (xuất sắc), Hạng B (khá), Hạng C (trung bình) và Hạng D (yếu). Cụ thể như sau:
I. HẠNG A
Lựa chọn, xem xét các Sở Tư pháp đạt từ 185 điểm trở lên.
II. HẠNG B
Lựa chọn, xem xét các Sở Tư pháp đạt từ 165 đến dưới 185 điểm.
III. HẠNG C
Xem xét các Sở Tư pháp đạt từ 150 đến dưới 165 điểm.
IV. HẠNG D
Các Sở Tư pháp đạt dưới 150 điểm./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 2561/QĐ-BTP năm 2012 về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 2248/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 2247/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 1023/QĐ-BTP về Bảng Tiêu chí thi đua, thang điểm đánh giá xếp hạng Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 1027/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua, xếp hạng các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Công văn 2324/BHXH-TĐKT về bảng tiêu chí chấm điểm thi đua năm 2019 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Quyết định 662/QĐ-BTP về Bảng Tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp năm 2021
- 8Quyết định 663/QĐ-BTP về Bảng Tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 2978/QĐ-BTP xếp hạng Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Thông tư 06/2011/TT-BTP hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 2561/QĐ-BTP năm 2012 về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 6Quyết định 2248/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Quyết định 2247/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 9Quyết định 1023/QĐ-BTP về Bảng Tiêu chí thi đua, thang điểm đánh giá xếp hạng Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10Quyết định 1027/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua, xếp hạng các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11Công văn 2324/BHXH-TĐKT về bảng tiêu chí chấm điểm thi đua năm 2019 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 12Quyết định 662/QĐ-BTP về Bảng Tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp năm 2021
- 13Quyết định 663/QĐ-BTP về Bảng Tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
- 14Quyết định 2978/QĐ-BTP xếp hạng Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 1801/QĐ-BTP năm 2015 về Bảng Tiêu chí chấm điểm và Phụ lục cách tính điểm thi đua, xếp hạng Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 1801/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/10/2015
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Hà Hùng Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết