- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Nghị định 93/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 4Thông tư 06/2011/TT-BTP hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 172/QĐ-BTP năm 2012 về Chương trình công tác của ngành tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2561/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2012 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BTP ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 172/QĐ-BTP ngày 20 tháng 01 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình công tác của ngành Tư pháp năm 2012;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2012.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Bảng số 2 Bảng chấm điểm thi đua đối với Sở Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 3962/QĐ-BTP ngày 26 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành Bảng chấm điểm thi đua đối với các đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp và cơ quan thi hành án dân sự địa phương.
Điều 3. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Trưởng, Phó trưởng các Khu vực thi đua, Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
CHẤM ĐIỂM THI ĐUA VÀ XẾP HẠNG ĐỐI VỚI SỞ TƯ PHÁP CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2561/QĐ-BTP ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
(Tổng số điểm 200 điểm)
STT | NỘI DUNG | LINH VUC CONG TÁC | CÁC TIEU CHI CỤ THỂ | ĐIỂM CHUẨN | ĐIỂM CỘNG | ĐIỂM TRỪ | TỔNG ĐIỂM |
1 - Công tác quản lý nhà nước về xây dựng và theo dõi thi hành pháp luật (xây dựng, theo dõi, rà soát, kiểm tra) (35 điểm)
| - Thực hiện tốt việc tham mưu tổng kết thi hành và nghiên cứu đề xuất, góp ý sửa đổi, bổ sung Hiến pháp năm 1992 (sửa đổi, bổ sung năm 2001). | 4 |
|
|
| ||
- Phối hợp với Văn phòng UBNDcùng cấp lập, điều chỉnh chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của năm, trình UBND cấp tỉnh và phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng dự thảo chương trình xây dựng Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh để UBND cấp tỉnh trình HĐND theo quy định của pháp luật và tổ chức thực hiên sau khi được phê duyệt. | 3 |
|
|
| |||
- Thẩm định 100% dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật được Hội đồng nhân dân và UBND cấp tỉnh giao, đảm bảo đúng thời hạn. | 4 |
|
|
| |||
- Tổ chức tốt việc lấy ý kiến đóng góp của cán bộ, nhân dân về các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương theo sự chỉ đạo của HĐND, UBND cấp tỉnh và Bộ Tư pháp. | 2 |
|
|
| |||
- Ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và triển khai theo đúng Kế hoạch.(xây dựng kế hoạch, xác định chuyên đề, tổ chức thực hiện triển khai có kết quả cụ thể) | 3 |
|
|
| |||
- Tham mưu giúp UBND chỉ đạo công tác pháp chế theo Nghị định số 55/2011/NĐ-CP (có kế hoạch triển khai, có Đề án kiện toàn tổ chức pháp chế Sở, ngành). | 3 |
|
|
| |||
- Xây dựng tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương. | 2 |
|
|
| |||
- Giúp UBND cấp tỉnh thực hiện việc tự kiểm tra 100% văn bản quy phạm pháp luật do UBND cấp tỉnh ban hành. | 3 |
|
|
| |||
- Tổ chức kiểm tra theo thẩm quyền có hiệu quả (kiểm tra 80% trở lên số văn bản nhận được thuộc thẩm quyền). | 3 |
|
|
| |||
- Phát hiện và kiến nghị xử lý kịp thời đối với các văn bản quy phạm pháp luật có nội dung chưa phù hợp với các quy định của pháp luật. | 2 |
|
|
| |||
- Kịp thời xem xét, tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và tham mưu xử lý kịp thời các văn bản do UBND cấp tỉnh ban hành theo đúng quy định của pháp luật sau khi nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền hoặc có ý kiến phản hồi của cơ quan kiểm tra theo thẩm quyền về phương án xử lý đúng thời hạn quy định. | 2 |
|
|
| |||
- Thường xuyên rà soát, định kỳ hệ thống hoá các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp tỉnh; kiến nghị, sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ và đình chỉ thi hành các văn bản có nội dung chưa phù hợp với các quy định của pháp luật; kịp thời công bố kết quả rà soát, danh mục văn bản hết hiệu lực. | 2 |
|
|
| |||
- Làm tốt công tác hướng dẫn, kiểm tra việc rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật đối với UBND cấp huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh. | 2 |
|
|
| |||
2 - Công tác hành chính tư pháp (20 điểm). |
| ||||||
- Lĩnh vực hộ tịch | - Tổ chức tổng kết và chỉ đạo cấp huyện, cấp xã tổ chức tổng kết công tác đăng ký, quản lý hộ tịch và việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về hộ tịch đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả | 1 |
|
|
| ||
- Chủ động nghiên cứu văn bản pháp luật, giải quyết yêu cầu của công dân theo đúng quy định của pháp luật, tránh tình trạng khiếu kiện vượt cấp, kéo dài | 0,5 |
|
|
| |||
- Thực hiện giải quyết đúng trình tự, thủ tục các yêu cầu của người dân đã được quy định trong các văn bản pháp luật về hộ tịch | 1 |
|
|
| |||
- Thực hiện giải quyết đúng thời hạn các yêu cầu của người dân đã được quy định trong các văn bản pháp luật về hộ tịch | 1 |
|
|
| |||
- Chủ động tham mưu, đề xuất với Bộ Tư pháp xử lý các vấn đề vướng mắc phát sinh trong lĩnh vực hộ tịch | 1 |
|
|
| |||
Tham mưu UBND cấp tỉnh nghiên cứu, góp ý dự thảo Luật Hộ tịch đúng thời hạn quy định | 0,5 |
|
|
| |||
- Lĩnh vực đăng ký kết hôn và nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài | Thực hiện đúng và giải quyết đúng trình tự, thủ tục, thời hạn hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp * Thực hiện đúng trình tự, thủ tục: 1 điểm * Thực hiện đúng thời hạn quy định: 1 điểm | 2 |
|
|
| ||
- Không có khiếu nại của công dân liên quan đến lĩnh vực đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài | 1 |
|
|
| |||
- Thực hiện nghiêm túc việc chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp | 1 |
|
|
| |||
- Lĩnh vực quốc tịch | - Thực hiện đúng tiến độ, trình tự, thủ tục về việc xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch giải quyết cho người không quốc tịch được nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định tại điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam măm 2008. | 2 |
|
|
| ||
- Thực hiện giải quyết đúng trình tự, thủ tục các yêu cầu của người dân liên quan đến vấn đề quốc tịch trong phạm vi quản lý | 1 |
|
|
| |||
- Thực hiện giải quyết đúng thời hạn các yêu cầu của người dân liên quan đến vấn đề quốc tịch trong phạm vi quản lý | 1 |
|
|
| |||
- Không có khiếu nại của công dân liên quan đến vấn đề quốc tịch trong phạm vi quản lý | 1 |
|
|
| |||
- Lĩnh vực chứng thực | - Chủ động nghiên cứu văn bản pháp luật, giải quyết yêu cầu của công dân theo đúng quy định của pháp luật, tránh tình trạng khiếu kiện vượt cấp, kéo dài | 2 |
|
|
| ||
- Thực hiện giải quyết đúng trình tự, thủ tục các yêu cầu của người dân đã được quy định trong các văn bản pháp luật về chứng thực | 1 |
|
|
| |||
- Thực hiện giải quyết đúng thời hạn các yêu cầu của người dân đã được quy định trong các văn bản pháp luật về chứng thực | 1 |
|
|
| |||
- Tổng hợp tình hình và thống kê số liệu các việc về chứng thực trong địa phương gửi Bộ Tư pháp định kỳ hàng năm đúng thời hạn | 2 |
|
|
| |||
3 - Công tác bổ trợ tư pháp (20 điểm). |
| ||||||
- Lĩnh vực luật sư | - Xây dựng và triển khai thực hiện đảm bảo tiến dộ, chất lượng Đề án phát triển đội ngũ luật sư ở địa phương; xây dựng và triển khai Đề án phát triển luật sư phục vụ hội nhập. | 3 |
|
|
| ||
- Xây dựng thực hiện Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Chỉ thị số 33-CT/TW ngày 30/3/2009 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tổ chức và hoạt động của luật sư (củng cố kiện toàn tổ chức đảng, bồi dưỡng chính trị tư tưởng cho luật sư, phát triển mới các luật sư là đảng viên…). | 2 |
|
|
| |||
- Lĩnh vực công chứng | - Xây dựng và triển khai Quy hoạch phát triển các tổ chức hành nghề công chứng đảm bảo quy hoạch đúng kế hoạch; | 2 |
|
|
| ||
- Đã tham mưu thành lập mới được các tổ chức hành nghề công chứng trong toàn tỉnh đảm bảo tiến độ, chất lượng, phù hợp theo quy hoạch được phê duyệt | 2 |
|
|
| |||
- Thực hiện chủ chương chuyển giao các hợp đồng, giao dịch dân sự từ UBND sang tổ chức hành nghề công chứng theo quy định | 2 |
|
|
| |||
- Lĩnh vực bán đấu giá tài sản | - Đã tham mưu chuyển giao được việc bán đấu giá quyền sử dụng đất cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp. | 2 |
|
|
| ||
- Củng cố, kiện toàn tổ chức, phát triển đội ngũ đấu giá viên. | 2 |
|
|
| |||
- Đã tham mưu cho UBND cấp tỉnh ban hành quy chế và các văn bản về bán đấu giá tài sản, đặc biệt là bán đấu giá quyền sử dụng đất . | 2 |
|
|
| |||
- Lĩnh vực giám định tư pháp | - Đã tham mưu thành lập Ban chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả, thực sự tạo điểm nhấn trong việc triển khai, thực hiện Đề án “Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp” theo Quyết định số 258/QĐ-TTg ngày 11/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ. | 3 |
|
|
| ||
4 - Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Trợ giúp pháp lý và hoà giải cơ sở (30 điểm) | - Đã tham mưu giúp UBND và Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh ban hành chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật ở địa phương và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 32-CT/TW; Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 9/4/2012 Ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật của Chính phủ giai đoạn 2008 – 2012 và các đề án thuộc chương trình. | 3 |
|
|
| ||
- Thực hiện tốt vai trò của cơ quan Thường trực Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh; tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo định kỳ hàng năm. | 2 |
|
|
| |||
- Hoàn thành việc tổ chức tổng kết 5 năm thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật của chính phủ giai đoạn 2008 – 2012. | 3 |
|
|
| |||
- Tổ chức tốt “Ngày pháp luật ở địa phương” | 2 |
|
|
| |||
- Tổ chức tốt các đợt tuyên truyền cao điểm pháp luật về đất đai, môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn giao thông. | 2 |
|
|
| |||
- Ban hành văn bản hướng dẫn củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng hoạt động hoà giải ở địa phương nhằm thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 03/CT-BTP ngày 27/6/2011 về tăng cường công tác hoà giải cơ sở; thực hiện nghiêm túc chế dộ thống kê về tổ chức và hoạt động hoà giải cơ sở. | 3 |
|
|
| |||
- Củng cố, kiện toàn tổ chức, bộ máy của Trung tâm Trợ giúp pháp lý theo quy hoạch mạng lưới Trung tâm và Chi nhánh của Trung tâm theo quyết định số 792/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. | 3 |
|
|
| |||
- Thực hiện trợ giúp pháp lý cho người được trợ giúp pháp lý kịp thời, đúng quy định của pháp luật. | 3 |
|
|
| |||
- Thực hiện tốt công tác phối hợp trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng. | 3 |
|
|
| |||
- Thực hiện hoạt động trợ giúp pháp lý lưu động về cơ sở. Đối với các tỉnh có huyện nghèo, xã nghèo thực hiện tốt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và Quyết định số 52/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. | 3 |
|
|
| |||
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. | 3 |
|
|
| |||
5 – Nhóm công tác chuyên môn khác (30 điểm) |
| ||||||
Công tác bồi thường nhà nước (10 điểm) | -Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc kiện toàn bộ máy tổ chức, cán bộ và chức năng nhiệm vụ của các cơ quan tư pháp địa phương đối với công tác Bồi thường nhà nước. | 4 |
|
|
| ||
- Tham mưu cho UBND tỉnh hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường Nhà nước thuộc nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo Thông tư liên tịch số 18/2011/TTLT-BTP-BNV. | 4 |
|
|
| |||
- Bố trí cán bộ làm công tác Bồi thường Nhà nước. | 2 |
|
|
| |||
Công tác Lý lịch tư pháp (10 điểm) | -Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc kiện toàn bộ máy tổ chức, cán bộ và chức năng nhiệm vụ của các cơ quan tư pháp địa phương đối với công tác quản lý Lý lịch tư pháp, theo Đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2369/QĐ-TTg ngày28/12/2010. | 7 |
|
|
| ||
- Bố trí cán bộ tiếp nhận và xử lý các dữ liệu thông tin từ các ngành chuyển về liên quan đến lĩnh vực quản lý về Lý lịch tư pháp. | 3 |
|
|
| |||
Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo (10 điểm). | Xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra hàng năm đúng thời hạn. | 1 |
|
|
| ||
Triển khai thực hiện cuộc thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch: - Triển khai thực hiện cuộc thanh tra hành chính .(1 điểm) - Triển khai thực hiện cuộc thanh tra chuyên ngành. (2 điểm) - Kiểm tra sau thanh tra. (1 điểm) | 4 |
|
|
| |||
Công tác khiếu nại, giải quyết tố cáo: - Tổ chức công tác tiếp dân, xử lý đơn thư kịp thời, chính xác, đúng quy định. (0,5 điểm) - Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật từ cơ sở các vụ việc khiếu nại, tố cáo phát sinh, các vụ việc, tố cáo phức tạp, các vụ việc tồn đọng được cơ quan thẩm quyền giao; hạn chế thấp nhất khiếu nại kéo dài, vượt cấp. (1,5 điểm) | 2 |
|
|
| |||
Công tác phòng chống, tham nhũng: - Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra, thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện Luật phòng chống tham nhũng theo chức năng được giao. (1 điểm) - Thực hiện tốt công tác quản lý tài chính, quản lý tài sản công, thực hành tiết kiệm chi phí hành chính. (0,5 điểm) - Chấp hành nghiêm quy định về kê khai tài sản, thu nhập cá nhân theo quy định. (0,5 điểm) | 2 |
|
|
| |||
- Kiện toàn tổ chức và hoạt động của thanh tra Sở. | 1 |
|
|
| |||
1 - Thực hiện chủ trương, chính sách của đảng, pháp luật của Nhà nước và thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ quan (5 điểm). | - Tổ chức học tập, quán triệt đầy đủ các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước đến cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị theo quy định. | 1 |
|
|
| ||
- Xây dựng và thực hiện tốt chương trình, kế hoạch hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, đấu tranh phòng, chống tham nhũng. | 2 |
|
|
| |||
- Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ quan. | 1 |
|
|
| |||
- Thực hiện tốt chính sách về bình đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ. Phối hợp lồng ghép các mục tiêu vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam trong các hoạt động chuyên môn của đơn vị. | 1 |
|
|
| |||
2 - Thực hiện chế độ báo cáo thống kê (15 điểm)
| - Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất thuộc lĩnh vực công tác được giao bảo đảm : - Đúng tiến độ và thời gian quy định (3 điểm); - Bảo đảm chất lượng (2 điểm); - Bảo đảm tính chính xác (3 điểm). | 8 |
|
|
| ||
Thực hiện đầy đủ chế độ thống kê theo Thông tư số 02/2011/TT-BTP và Thông tư số 08/2011/TT-BTP của Bộ Tư pháp. | 7 |
|
|
| |||
3 - Thực hiện Ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin vào các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của đơn vị (10 điểm). | - Tăng cường việc sử dụng văn bản điện tử phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ thông qua việc sử dụng thư điện tử của Bộ/tỉnh, thành phố; cung ấp, khai thác thông tin trên cổng thông tin điện tử của Bộ, trang thông tin điện tử của Sở hoặc Cổng thông tin của tỉnh, thành phố. | 5 |
|
|
| ||
- Triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của Sở Tư pháp trên cơ sở nội dung của Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của ngành Tư pháp và Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2011-2015 của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | 5 |
|
|
| |||
4 - Thực hiện cải cách thủ tục hành chính (10 điểm). | - Tham mưu giúp UBND cấp tỉnh thực thi các phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính được giao và tổ chức thực hiện đúng quy định về thủ tục hành chính một cách khoa học, có sáng tạo (đảm bảo đúng về giấy tờ, trình tự, thời gian thực hiện, phối hợp chia sẻ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông). | 7 |
|
|
| ||
- Tiếp nhận, xử lý kịp thời những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về việc thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền thực hiện, quản lý. | 3 |
|
|
| |||
5 - Công tác tổ chức xây dựng Ngành và đào tạo cán bộ (15 điểm) | - Kiện toàn, củng cố các cơ quan tư pháp địa phương ở cấp tỉnh; cấp huyện; cấp xã. | 3 |
|
|
| ||
- Xây dựng và thực hiện tốt công tác quy hoạch và đào tạo cán bộ. Thực hiện tốt chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức. | 2 |
|
|
| |||
- Tập thể đoàn kết, tổ chức đảng và các đoàn thể đạt trong sạch, vững mạnh. | 2 |
|
|
| |||
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu cho UBND cùng cấp chỉ đạo các ngành, các doanh nghiệp trên địa bàn thành lập tổ chức pháp chế có hoạt động nề nếp. | 3 |
|
|
| |||
- Tham mưu kiện toàn tổ chức cán bộ Tư pháp cấp huyện, cấp xã, đến hết năm 2012 đảm bảo có 40% số UBND cấp xã có 02 cán bộ Tư pháp-Hộ tịch, 90% số cán bộ Tư pháp-Hộ tịch cấp xã có trình độ Trung cấp Luật trở lên. | 2 |
|
|
| |||
- Thực hiện công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, tập huấn cho đội ngũ cán bộ các cơ quan Tư pháp địa phương đặc biệt đối với cán bộ Tư pháp cấp huyện và cấp xã; cán bộ pháp chế thuộc UBND cấp tỉnh và doanh nghiệp nhà nước. | 3 |
|
|
| |||
6 - Công tác thi đua, khen thưởng (10 điểm). | - Thực hiện phát động, đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua. | 2 |
|
|
| ||
- Phổ biến, quán triệt, cụ thể hoá các chủ trương chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ về công tác thi đua, khen thưởng. | 1 |
|
|
| |||
- Tổ chức xây dựng triển khai thực hiện các phong trào thi đua “Toàn ngành Tư pháp ra sức thi đua về đích sớm các nhiệm vụ được giao”, phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung sức góp phần xây dựng nông thôn mới” và những phong trào thi đua khác do Bộ phát động. | 2 |
|
|
| |||
- Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thưc, hiệu quả. | 1 |
|
|
| |||
- Làm tốt công tác kiểm tra, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua, nhân rộng điển hình tiên tiến. | 1 |
|
|
| |||
- Thực hiện bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng khách quan, chính xác, công khai, dân chủ. | 1 |
|
|
| |||
- Đảm bảo tỷ lệ đề nghị khen thưởng theo hướng dẫn của Bộ, chấp hành tốt các quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng. | 2 |
|
|
| |||
| 200 điểm |
|
|
|
- 1Quyết định 2248/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 2247/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Công văn 6227/BTP-TĐKT hướng dẫn chấm điểm thi đua và xếp hạng Sở Tư pháp và cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2013 do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 3006/QĐ-BTP xếp hạng Sở Tư pháp năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 3007/QĐ-BTP xếp hạng cơ quan thi hành án dân sự năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 1682/QĐ-BTP ban hành Bảng Tiêu chí chấm điểm thi đua, xếp hạng các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2015 do Bộ Tư pháp ban hành
- 7Quyết định 1801/QĐ-BTP năm 2015 về Bảng Tiêu chí chấm điểm và Phụ lục cách tính điểm thi đua, xếp hạng Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 1Quyết định 3962/QĐ-BTP năm 2011 về Bảng chấm điểm thi đua đối với đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp và cơ quan thi hành án dân sự địa phương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 2247/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Nghị định 93/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 4Thông tư 06/2011/TT-BTP hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 172/QĐ-BTP năm 2012 về Chương trình công tác của ngành tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 2248/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Công văn 6227/BTP-TĐKT hướng dẫn chấm điểm thi đua và xếp hạng Sở Tư pháp và cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2013 do Bộ Tư pháp ban hành
- 8Quyết định 3006/QĐ-BTP xếp hạng Sở Tư pháp năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 3007/QĐ-BTP xếp hạng cơ quan thi hành án dân sự năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10Quyết định 1682/QĐ-BTP ban hành Bảng Tiêu chí chấm điểm thi đua, xếp hạng các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2015 do Bộ Tư pháp ban hành
- 11Quyết định 1801/QĐ-BTP năm 2015 về Bảng Tiêu chí chấm điểm và Phụ lục cách tính điểm thi đua, xếp hạng Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 2561/QĐ-BTP năm 2012 về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 2561/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/09/2012
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Hà Hùng Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/09/2012
- Ngày hết hiệu lực: 06/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực