BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2248/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 6 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA VÀ XẾP HẠNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2013
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BTP ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2013.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 2352/QĐ-BTP ngày 16 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Bảng chấm điểm thi đua đối với các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương.
Điều 3. Các đồng chí thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Trưởng, Phó trưởng các Khu vực thi đua, Cục trưởng cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
BẢNG TIÊU CHÍ
CHẤM ĐIỂM THI ĐUA VÀ XẾP HẠNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2247/QĐ-BTP ngày 6 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
(Điểm chuẩn 200 điểm)
STT | NỘI DUNG | Điểm chuẩn | Vượt chỉ tiêu | Điểm cộng | Không đạt | Điểm trừ | Tổng điểm đạt được | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | |||
A | KẾT QUẢ CÔNG TÁC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ, HÀNH CHÍNH | 140 |
|
|
|
|
| |||
I | Kết quả thi hành án về việc | 35 |
|
|
|
|
| |||
1 | Đạt chỉ tiêu Bộ Tư pháp giao hàng năm | 35 |
|
|
|
|
| |||
2 | Đạt chỉ tiêu được giao cho đơn vị (Tổng cục giao cho Cục; Cục giao cho Chi cục) |
|
| 1 |
|
|
| |||
3 | Vượt chỉ tiêu được giao cho đơn vị |
| 1% | 1 |
|
|
| |||
* | Không đạt chỉ tiêu Bộ Tư pháp giao |
|
|
| 1% | 1 |
| |||
II | Kết quả thi hành án về giá trị | 35 |
|
|
|
|
| |||
1 | Đạt chỉ tiêu Bộ Tư pháp giao hàng năm | 35 |
|
|
|
|
| |||
2 | Đạt chỉ tiêu được giao cho đơn vị (Tổng cục giao cho Cục; Cục giao cho Chi cục) |
|
| 1 |
|
|
| |||
3 | Vượt chỉ tiêu được giao cho đơn vị |
| 1% | 1 |
|
|
| |||
* | Không đạt chỉ tiêu Bộ Tư pháp giao |
|
|
| 1% | 1 |
| |||
III | Giảm việc thi hành án dân sự chuyển kỳ sau | 30 |
|
|
|
|
| |||
1 | Giảm việc chuyển kỳ sau từ 7% đến dưới 8% | 30 |
|
|
|
|
| |||
2 | Giảm từ 8% đến 10% |
| 1% | 1 |
|
|
| |||
3 | Giảm trên 10% |
| 1% | 2 |
|
|
| |||
* | - Giảm dưới 7% |
|
|
| 1% | 0,5 |
| |||
| - Tăng việc chuyển kỳ sau |
|
|
| 1% | 1 |
| |||
IV | Công tác thi hành án hành chính | 5 |
|
|
|
|
| |||
1 | Triển khai, quán triệt đầy đủ các văn bản pháp luật về thi hành án hành chính | 5 |
|
|
|
|
| |||
2 | Đôn đốc thi hành án hành chính kịp thời, đúng quy định của pháp luật |
|
| 5 |
|
|
| |||
* | Đơn vị chậm có văn bản đôn đốc THA hành chính |
|
|
| 1 việc | 2 |
| |||
V | Thực hiện quy định của pháp luật về thi hành án dân sự | 20 |
|
|
|
|
| |||
1 | Ra các quyết định về thi hành án đúng thời hạn, đúng pháp luật | 2 |
|
|
|
|
| |||
2 | Phân loại việc thi hành án chính xác 100% | 12 |
|
|
|
|
| |||
3 | Thực hiện đúng quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục trong quá trình tổ chức thi hành án dân sự | 4 |
|
|
|
|
| |||
4 | Bảo quản, xử lý tang vật chứng đúng quy định, không để xảy ra mất mát, hư hỏng | 2 |
|
|
|
|
| |||
* | - Phân loại việc thi hành án không chính xác dưới 3% tổng số việc phải TH trong năm | 0,5% | 2 |
| ||||||
| - Đơn vị bị cơ quan có thẩm quyền kết luận có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ, yêu cầu sửa đổi từ 01 đến 07 việc (các đơn vị có từ 20.000 việc/năm trở lên: 10 việc) hoặc yêu cầu hủy đến 02 việc (các đơn vị có từ 20.000 việc/năm trở lên: đến 4 việc) | 1 việc | 2 |
| ||||||
| - Đơn vị bị cơ quan có thẩm quyền kết luận có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ và yêu cầu sửa đổi từ 8 việc trở lên hoặc yêu cầu hủy từ 3 việc trở lên (các đơn vị có từ 20.000 việc/năm trở lên: có 11 việc yêu cầu sửa đổi và 5 việc yêu cầu hủy trở lên); phân loại không chính xác từ 3% đến 5% tổng số việc phải thi hành | Không chấm điểm mục này | ||||||||
VI | Công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và bồi thường nhà nước | 15 |
|
|
|
|
| |||
1 | Tổ chức tốt công tác tiếp dân, xử lý đơn thư kịp thời, chính xác, đúng quy định | 4 |
|
|
|
|
| |||
2 | Tổ chức tốt việc phổ biến, quán triệt, triển khai các quy định của pháp luật về bồi thường nhà nước | 1 |
|
|
|
|
| |||
3 | Giải quyết đúng pháp luật 100% số vụ khiếu nại, tố cáo; | 5 |
|
|
|
|
| |||
4 | Đạt chỉ tiêu giải quyết về khiếu nại, tố cáo do Bộ Tư pháp giao hàng năm; giảm số vụ việc khiếu nại, tố cáo kéo dài | 5 |
|
|
|
|
| |||
* | - Đạt dưới chỉ tiêu giải quyết khiếu nại, tố cáo do Bộ Tư pháp giao hàng năm dưới 10% | 1% | 1 |
| ||||||
- Đơn vị có từ 1 đến 4 quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận giải quyết tố cáo bị cơ quan có thẩm quyền yêu cầu sửa đổi do có sai sót hoặc vi phạm thủ tục (các đơn vị có từ 20.000 việc- trở lên: đến 7 quyết định) | 1 QĐ | 2 |
| |||||||
- Đơn vị có từ 1 đến 2 quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận giải quyết tố cáo bị hủy các đơn vị có từ 20.000 việc trở lên đến 4 quyết định); đơn vị chậm thực hiện việc bồi thường theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền hoặc Bản án, Quyết định của Tòa án dưới 3 việc | 1 QĐ 1 việc | 4 |
| |||||||
- Đơn vị có từ 5 quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận giải quyết tố cáo trở lên bị cơ quan có thẩm quyền yêu cầu sửa đổi hoặc có từ 3 quyết định, kết luận bị hủy trở lên (các đơn vị có từ 20.000 việc trở lên có từ 8 quyết định, kết luận bị sửa đổi; từ 5 quyết định, kết luận bị hủy trở lên);đơn vị đạt dưới chỉ tiêu giải quyết khiếu nại, tố cáo do Bộ Tư pháp giao hàng năm từ 10% trở lên; đơn vị chậm thực hiện việc bồi thường theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền hoặc Bản án, Quyết định của Tòa án từ 3 việc trở lên | Không chấm điểm mục này | |||||||||
B | CÁC MẶT CÔNG TÁC KHÁC | 60 |
|
|
|
|
| |||
I | Thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; cải cách thủ tục hành chính và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ quan. | 7 |
|
|
|
|
| |||
1 | Tổ chức học tập, quán triệt và thực hiện đúng, đầy đủ các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong cơ quan, đơn vị | 2 |
|
|
|
|
| |||
2 | Xây dựng và thực hiện tốt chương trình, kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; kế hoạch phòng, chống tham nhũng | 2 |
|
|
|
|
| |||
3 | Xây dựng và triển khai thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ quan, đơn vị | 1 |
|
|
|
|
| |||
4 | Thực hiện, phối hợp thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của Ngành, của địa phương | 1 |
|
|
|
|
| |||
5 | Thực hiện tốt công tác cải cách thủ tục hành chính trong cơ quan, đơn vị, đơn giản hóa, công khai hóa các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật | 1 |
|
|
|
|
| |||
* | - Tham mưu, triển khai có hiệu quả việc thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại tại địa phương |
|
| 3 |
|
|
| |||
| - Không tích cực tham mưu, phối hợp, triển khai không hiệu quả việc thực hiện thí điểm Thừa phát lại tại địa phương |
|
|
|
| 3 |
| |||
II | Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê | 10 |
|
|
|
|
| |||
1 | Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất thuộc lĩnh vực công tác được giao đảm bảo đúng tiến độ và thời gian quy định | 3 |
|
|
|
|
| |||
2 | Báo cáo chính xác, đảm bảo chất lượng | 4 |
|
|
|
|
| |||
3 | Thực hiện đúng, đầy đủ chế độ thống kê thi hành án dân sự theo Thông tư số 01//2013/TT-BTP của Bộ Tư pháp | 3 |
|
|
|
|
| |||
* | - Thực hiện không đúng, không đủ chế độ báo cáo theo quy định |
| 2 |
| ||||||
| - Thống kê số liệu không chính xác từ 1 đến 10 việc hoặc từ 1 đến dưới 50 triệu đồng |
| 2 |
| ||||||
- Thống kê số liệu không chính xác từ 11 đến 20 việc hoặc từ 50 đến dưới 100 triệu đồng |
| 4 |
| |||||||
- Thống kê không chính xác trên 20 việc hoặc trên 100 triệu đồng | Không chấm điểm mục này | |||||||||
III | Công tác kiểm tra | 7 |
|
|
|
|
| |||
1 | Xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra cấp dưới hoặc tự kiểm tra trong đơn vị hàng năm | 1 |
|
|
|
|
| |||
2 | Triển khai thực hiện kiểm tra theo kế hoạch đảm bảo chất lượng, hiệu quả | 4 |
|
|
|
|
| |||
3 | Đôn đốc thực hiện tốt kết luận kiểm tra | 2 |
|
|
|
|
| |||
* | - Đơn vị không xây dựng kế hoạch kiểm tra; không tự kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan quản lý cấp trên | 2 |
| |||||||
| - Đơn vị không triển khai thực hiện theo đúng kế hoạch kiểm tra; đơn vị kiểm tra không có hiệu quả, bị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra lại, phát hiện có sai phạm | 4 |
| |||||||
IV | Công tác tài chính, kế toán, quản lý tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản | 13 |
|
|
|
|
| |||
1 | Thực hiện tốt công tác quản lý sử dụng tài sản ở cơ quan, đơn vị | 3 |
|
|
|
|
| |||
2 | Thực hiện quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí đúng quy định; hoàn thành quyết toán đầu tư xây dựng cơ bản đúng thời hạn | 5 |
|
|
|
|
| |||
3 | Thực hiện đúng chế độ kế toán nghiệp vụ về thi hành án | 3 |
|
|
|
|
| |||
4 | Lập và gửi báo cáo kế toán, báo cáo nghiệp vụ đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn | 2 |
|
|
|
|
| |||
* | - Đơn vị xảy ra mất mát, hư hỏng tài sản có giá trị dưới 10 triệu đồng hoặc chậm quyết toán công trình dưới 01 năm | 3 |
| |||||||
| - Đơn vị xảy ra mất mát, hư hỏng tài sản có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên hoặc chậm quyết toán công trình dưới 02 năm. | 5 |
| |||||||
| - Đơn vị là chủ đầu tư dự án không lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, quyết toán chậm từ 02 năm trở lên, không lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư đúng quy định hoặc để mất vốn đầu tư từ 10 triệu đồng trở lên tại Kho bạc Nhà nước; đơn vị thực hiện không đúng chế độ kế toán nghiệp vụ về thi hành án dân sự. | Không chấm điểm mục này | ||||||||
V | Công tác tổ chức, cán bộ | 13 |
|
|
|
|
| |||
1 | Làm tốt công tác củng cố, kiện toàn tổ chức theo thẩm quyền | 2 |
|
|
|
|
| |||
2 | Xây dựng, thực hiện tốt công tác quy hoạch, luân chuyển, đào tạo bồi dưỡng cán bộ, chuyển dổi vị trí công tác và đánh giá cán bộ công chức hàng năm | 3 |
|
|
|
|
| |||
3 | Tuyển dụng kịp thời, đảm bảo chất lượng, đúng quy định (đối với Cục); quản lý, sử dụng có hiệu quả biên chế được giao | 2 |
|
|
|
|
| |||
4 | Thực hiện tốt các chế độ chính sách đối với CBCC | 2 |
|
|
|
|
| |||
5 | Tập thể đoàn kết, tổ chức đảng, đoàn thể hoàn thành tốt nhiệm vụ | 2 |
|
|
|
|
| |||
6 | Triển khai, thực hiện tốt Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của CBCC ngành Tư pháp; Chỉ thị của Bộ trưởng về không uống rượu bia trong ngày làm việc | 2 |
|
|
|
|
| |||
* | - Đơn vị không có một trong các quy chế: Quy chế dân chủ cơ sở, quy chế làm việc, quy chế quản lý tài sản, quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế tiếp công dân | 01 QC | 3 |
| ||||||
- Đơn vị có cá nhân vi phạm kỷ luật bị khiển trách; có cá nhân vi phạm Chỉ thị số 02/2013 của Bộ trưởng về việc CBCCVC không uống rượu bia trong ngày làm việc hoặc vi phạm Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của CBCC ngành Tư pháp | 01 cá nhân | 3 |
| |||||||
VI | Công tác thi đua, khen thưởng | 10 |
|
|
|
|
| |||
1 | Phát động, đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua kịp thời, đúng quy định | 2 |
|
|
|
|
| |||
2 | Phổ biến, quán triệt chủ trương chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ, của Tổng cục về công tác thi đua, khen thưởng | 1 |
|
|
|
|
| |||
3 | Tổ chức xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua hàng năm do Bộ Tư pháp và Tổng cục THADS phát động; phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung sức góp phần xây dựng nông thôn mới”; phong trào “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” và các phong trào thi đua khác | 4 |
|
|
|
|
| |||
4 | Làm tốt công tác kiểm tra, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua, kịp thời biểu dương, khen thưởng, nhân rộng điển hình tiên tiến | 1 |
|
|
|
|
| |||
5 | Thực hiện bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng khách quan, chính xác, công khai, dân chủ, gửi hồ sơ thi đua đúng thời hạn | 1 |
|
|
|
|
| |||
6 | Đảm bảo tỷ lệ đề nghị khen thưởng theo đúng hướng dẫn của Bộ, chấp hành tốt các quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng | 1 |
|
|
|
|
| |||
* | - Đơn vị không ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng TĐKT, Quy chế hoạt động của Hội đồng Sáng kiến |
|
|
| 1 QC | 3 |
| |||
Tổng điểm | 200 |
|
|
|
|
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 437/2001/QĐ-BTP ban hành Bảng chấm điểm thi đua đối với các Sở Tư pháp, cơ quan thi hành án và Toà án nhân dân địa phương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 3962/QĐ-BTP năm 2011 về Bảng chấm điểm thi đua đối với đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp và cơ quan thi hành án dân sự địa phương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 2352/QĐ-BTP năm 2012 về Bảng chấm điểm thi đua đối với cơ quan Thi hành án dân sự địa phương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 2561/QĐ-BTP năm 2012 về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 2247/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 2026/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Quyết định 2096/QĐ-BTP ban hành về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Quyết định 1682/QĐ-BTP ban hành Bảng Tiêu chí chấm điểm thi đua, xếp hạng các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2015 do Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 1801/QĐ-BTP năm 2015 về Bảng Tiêu chí chấm điểm và Phụ lục cách tính điểm thi đua, xếp hạng Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Quyết định 437/2001/QĐ-BTP ban hành Bảng chấm điểm thi đua đối với các Sở Tư pháp, cơ quan thi hành án và Toà án nhân dân địa phương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 4Thông tư 06/2011/TT-BTP hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 3962/QĐ-BTP năm 2011 về Bảng chấm điểm thi đua đối với đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp và cơ quan thi hành án dân sự địa phương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 2561/QĐ-BTP năm 2012 về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Thông tư 01/2013/TT-BTP hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 9Chỉ thị 02/CT-BTP năm 2013 về cán bộ, công, viên chức Ngành Tư pháp không uống rượu, bia trong ngày làm việc do Bộ Tư pháp ban hành
- 10Quyết định 2247/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11Quyết định 2026/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12Quyết định 2096/QĐ-BTP ban hành về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 13Quyết định 1682/QĐ-BTP ban hành Bảng Tiêu chí chấm điểm thi đua, xếp hạng các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2015 do Bộ Tư pháp ban hành
- 14Quyết định 1801/QĐ-BTP năm 2015 về Bảng Tiêu chí chấm điểm và Phụ lục cách tính điểm thi đua, xếp hạng Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 2248/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 2248/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/09/2013
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Hà Hùng Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định