- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Luật trợ giúp pháp lý 2006
- 3Luật Luật sư 2006
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Quyết định 123/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Phát triển đội ngũ luật sư phục vụ hội nhập kinh tế quốc tế từ năm 2010 đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 258/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án “Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Thông tư liên tịch 30/2010/TTLT/BGDĐT-BTP hướng dẫn việc phối hợp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tư pháp ban hành
- 9Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
- 10Quyết định 1072/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển nghề luật sư đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư liên tịch 18/2011/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện về bồi thường nhà nước do Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 12Quyết định 409/QĐ-TTg năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 04-KL/TW do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Kết luận 04/KL-TW kết quả thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Luật giám định tư pháp 2012
- 15Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 16Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 17Luật Luật sư sửa đổi 2012
- 18Quyết định 2104/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt "Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- 20Quyết định 27/2013/QĐ-TTg quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 22Quyết định 1133/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt và tổ chức thực hiện Đề án tại Quyết định 409/QĐ-TTg về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 04-KL/TW do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Nghị định 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 24Quyết định 1076/QĐ-BTP năm 2013 về Đề án phát triển và tăng cường năng lực đội ngũ đấu giá viên giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- 25Hiến pháp 2013
- 26Thông tư 20/2013/TT-BTP hướng dẫn hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 27Thông tư 21/2013/TT-BTP quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền pháp luật và biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 28Quyết định 01/2014/QĐ-TTg về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Thông tư 01/2014/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 30Chỉ thị 32/CT-TW năm 2014 triển khai thi hành Hiến pháp nước Việt Nam do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 31Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 32Quyết định 251/QĐ-TTg năm 2014 về Kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp nước Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 33Công văn 481/BTP-KTrVB năm 2014 về lập danh mục, tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật quy định về kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh do Bộ Tư pháp ban hành
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Thông tư 06/2011/TT-BTP hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 5Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2096/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng số 47/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng số 39/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BTP ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2014.
Điều 3. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Trưởng, Phó trưởng các Khu vực thi đua, Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2096/QĐ-BTP ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
(Tổng số điểm 200 điểm)
A. BẢNG CÁC TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM
TT | NỘI DUNG | LĨNH VỰC CÔNG TÁC | CÁC TIÊU CHÍ CỤ THỂ | ĐIỂM CHUẨN | ĐIỂM CỘNG, TRỪ | TỔNG ĐIỂM CHẤM | GHI CHÚ (LÝ DO CỤ THỂ CHÊNH LỆCH VỚI ĐIỂM CHUẨN) |
| ||||
I.
| Trọng tâm công tác Tư pháp năm 2014 | 1. Công tác xây dựng, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật và công tác pháp chế (15 điểm) | ĐIỂM CỘNG | ĐIỂM TRỪ |
| |||||||
1.1. Công tác xây dựng, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật | - Phối hợp với Văn phòng UBND trình UBND phê duyệt, điều chỉnh chương trình xây dựng VB QPPL, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng dự thảo Chương trình xây dựng Nghị quyết của HĐND và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt. | 3 |
|
|
|
|
| |||||
- Hoàn thành việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do UBND giao; thẩm định 100% dự thảo VB QPPL được HĐND và UBND giao, đảm bảo đúng trình tự, thủ tục và có chất lượng. | 3 |
|
|
|
|
| ||||||
- Tổ chức triển khai thực hiện lấy ý kiến nhân dân về các dự thảo VB QPPL theo chỉ đạo của HĐND, UBND cấp tỉnh bằng các biện pháp phù hợp, tuân thủ quy trình, có giải trình, tiếp thu ý kiến đảm bảo chất lượng, kịp thời, đúng thời gian quy định. | 3 |
|
|
|
|
| ||||||
- Có Kế hoạch, chương trình cụ thể tổ chức thực hiện tốt Tổng kết thi hành các văn bản quy phạm pháp luật theo sự chỉ đạo của cấp trên. | 2 |
|
|
|
|
| ||||||
1.2. Công tác pháp chế. | - Xây dựng trình UBND tỉnh/thành phố ban hành Kế hoạch triển khai công tác pháp chế 2014 ở địa phương. | 2 |
|
|
|
|
| |||||
- Có văn bản đề xuất UBND tỉnh/thành phố kiện toàn tổ chức pháp chế các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh/thành phố theo quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP của Chính phủ về công tác pháp chế. | 2
|
|
|
|
|
| ||||||
2. Công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (15 điểm) |
|
|
|
|
|
| ||||||
| - Xây dựng, tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương. | 2 |
|
|
|
|
| |||||
- Giúp UBND cấp tỉnh thực hiện công tác tự kiểm tra 100% văn bản quy phạm pháp luật do UBND cấp tỉnh ban hành. | 1 |
|
|
|
|
| ||||||
- Tổ chức kiểm tra theo thẩm quyền có hiệu quả (kiểm tra 80% trở lên số văn bản nhận được thuộc thẩm quyền). | 1 |
|
|
|
|
| ||||||
- Thực hiện tốt yêu cầu của Bộ Tư pháp trong việc kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo chuyên đề (yêu cầu tại Công văn số 481/BTP-KTrVB ngày 21/02/2014 và Công văn số 1018/BTP-KTrVB ngày 10/4/2014 của Bộ Tư pháp). | 2 |
|
|
|
|
| ||||||
- Kịp thời xem xét, tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và tham mưu xử lý theo đúng quy định của pháp luật sau khi nhận được thông báo kiểm tra văn bản của cơ quan có thẩm quyền; phát hiện và kiến nghị xử lý kịp thời đối với các văn bản quy phạm pháp luật có nội dung chưa phù hợp với quy định của pháp luật thông qua kiểm tra văn bản theo thẩm quyền. | 2 |
|
|
|
|
| ||||||
- Tổ chức rà soát, lập danh mục đề xuất văn bản pháp luật cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới phù hợp với quy định của Hiến pháp theo quy định tại Quyết định số 251/QĐ-TTg ngày 13/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ. | 3 |
|
|
|
|
| ||||||
- Rà soát thường xuyên các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp tỉnh theo quy định tại Nghị định số 16/2013/NĐ-CP. | 1 |
|
|
|
|
| ||||||
- Kịp thời công bố kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ đầu thống nhất trong cả nước theo quy định tại Nghị định số 16/2013/NĐ-CP. | 2 |
|
|
|
|
| ||||||
- Làm tốt công tác hướng dẫn, kiểm tra việc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật đối với UBND cấp huyện và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh. | 1 |
|
|
|
|
| ||||||
3. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và hoà giải cơ sở (15 điểm) |
|
|
|
|
|
| ||||||
| - Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đúng tiến độ các chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật ở địa phương (chậm nhất là tháng 3/2014); xây dựng Kế hoạch triển khai phổ biến thi hành Hiến pháp năm 2013 và hoàn thành các nhiệm vụ chủ yếu đề ra nhằm thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 32-CT/TW, Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 9/4/2012 ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng; Quyết định số 1133/QĐ-TTg ngày 15/7/2013 phê duyệt và tổ chức thực hiện các đề án tại Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ. | 2 |
|
|
|
|
| |||||
- Ban hành Kế hoạch và thực hiện đúng tiến độ, có hiệu quả các Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp gồm: + Đề án 2 “Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước” (1 điểm). + Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh thiếu niên” (1 điểm). + Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Công ước của Liên hợp quốc về phòng, chống tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân” (1 điểm). | 3 |
|
|
|
|
| ||||||
- Tổ chức triển khai Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật gồm: + Hội đồng phối hợp PBGDPL tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo Quy định tại Khoản 2, Điều 2 Quyết định số 27/2013/QĐ-TTg ngày 19/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về thẩm quyền thành lập, thành phần, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng phối hợp PBGDPL (1 điểm). + Chủ động xây dựng, ban hành Kế hoạch và tổ chức thực hiện Ngày pháp luật năm 2014 (1 điểm). + Tổ chức PBGDPL cho các đối tượng đặc thù theo Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật (1 điểm). + Củng cố, kiện toàn, nâng cao chất lượng đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật theo quy định của Luật Phổ biến giáo dục pháp luật và Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và các biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật (1 điểm). + Tham mưu UBND- HĐND tỉnh bảo đảm kinh phí cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật, hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật theo Luật phổ biến giáo dục pháp luật và Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở (1 điểm). + Phối hợp với Sở Giáo dục và đào tạo đổi mới nâng cao chất lượng công tác phổ biến giáo dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định tại Luật phổ biến, giáo dục pháp luật, Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BGDĐT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc phối hợp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường (1 điểm). | 6 |
|
|
|
|
| ||||||
- Tổ chức triển khai Luật hòa giải ở cơ sở, các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật gồm: + Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Luật hòa giải ở cơ sở (1 điểm). + Hướng dẫn cơ sở tổ chức củng cố, kiện toàn đội ngũ cán bộ thực hiện nhiệm vụ quản lý công tác hòa giải ở cơ sở, tổ hòa giải, đội ngũ hòa giải viên (0,5 điểm). + Tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên ở địa phương (0,5 điểm). + Tỷ lệ hòa giải thành cao (tỷ lệ hòa giải thành: tính tỷ lệ % giữa số vụ việc hòa giải thành trên tổng số vụ việc được đưa ra hòa giải; từ 80% trở lên (1 điểm). | 3 |
|
|
|
|
| ||||||
- Tổ chức triển khai việc xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước thôn, làng, ấp, bản, cụm dân cư. | 1 |
|
|
|
|
| ||||||
4. Lĩnh vực công tác Trợ giúp pháp lý (15 điểm) |
|
|
|
|
|
| ||||||
| - Đóng góp hoàn thiện thể chế công tác TGPL: + Thực hiện góp ý cho nội dung Dự thảo Đề án đổi mới công tác TGPL đúng thời hạn quy định (1,5điểm). + Tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức Hội nghị tổng kết 08 năm thực hiện Luật TGPL ở địa phương (1,5 điểm). + Có Báo cáo tổng kết 08 năm thực hiện Luật TGPL theo yêu cầu của Bộ Tư pháp bảo đảm chất lượng và đúng thời hạn (1 điểm). | 4 |
|
|
|
|
| |||||
- Đánh giá chất lượng vụ việc TGPL theo Bộ Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng vụ việc TGPL, trong đó: + 100% số vụ việc TGPL được đánh giá: đạt chất lượng theo Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng vụ việc TGPL ( 1,5 điểm). + Không có khiếu nại về chất lượng vụ việc TGPL từ người được TGPL hoặc có khiếu nại nhưng khiếu nại không đúng (0,5 điểm). | 2 |
|
|
|
|
| ||||||
- Thực hiện TGPL trong hoạt động tố tụng: + Có ban hành Kế hoạch phối hợp TGPL trong hoạt động tố tụng ở địa phương (0,5 điểm). + Có tổ chức hoạt động kiểm tra liên ngành về TGPL trong hoạt động tố tụng năm 2014 (1 điểm). + Phối hợp tốt với cơ quan tiến hành tố tụng tạo điều kiện thuận lợi cho người thực hiện TGPL tham gia tố tụng (không có phản ánh, kiến nghị của Trợ giúp viên pháp lý, Luật sư – Cộng tác viên gây khó khăn trong quá trình tham gia tố tụng) (0,5 điểm). + Số lượng Trợ giúp viên pháp lý tham gia tố tụng: đảm bảo 100% Trợ giúp viên pháp lý được bổ nhiệm từ 6 tháng trở lên tham gia tố tụng (2 điểm). | 4 |
|
|
|
|
| ||||||
- Trình độ viên chức của Trung tâm bảo đảm yêu cầu của pháp luật về TGPL: Trừ Kế toán trình độ Cử nhân về lĩnh vực tài chính, viên chức thực hiện công tác văn thư, lưu trữ có trình độ trung cấp văn thư, lưu trữ trở lên; các viên chức khác trình độ Cử nhân Luật trở lên. | 2 |
|
|
|
|
| ||||||
- Huy động nguồn lực xã hội vào công tác TGPL: + Có 25% Văn phòng Luật sư, Công ty Luật, Trung tâm tư vấn pháp luật trở lên trên toàn tỉnh, thành phố đã đăng ký tham gia TGPL (1,5 điểm). + Có 10% Luật sư trở lên tham gia làm cộng tác viên TGPL/ Tổng số luật sư trên địa bàn tỉnh, thành phố (1,5 điểm). | 3 |
|
|
|
|
| ||||||
5. Công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực (15 điểm). |
|
|
|
|
|
| ||||||
| - Chủ động triển khai văn bản pháp luật, giải quyết yêu cầu của công dân theo đúng quy định của pháp luật trong công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực (bao gồm: công tác chỉ đạo, tổ chức triển khai, tập huấn, phổ biến, tuyên truyền pháp luật). | 4 |
|
|
|
|
| |||||
- Chủ động kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ, thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực. | 4 |
|
|
|
|
| ||||||
- Chủ động tham mưu, đề xuất với Bộ Tư pháp xử lý các vướng mắc thực tế phát sinh; ít xảy ra tình trạng xin ý kiến nghiệp vụ vượt cấp, xin ý kiến hướng dẫn các trường hợp cụ thể đã có quy định pháp luật điều chỉnh. | 3 |
|
|
|
|
| ||||||
- Không để xảy ra sai sót, không có khiếu nại, tố cáo của cá nhân, tổ chức trong công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực. | 2 |
|
|
|
|
| ||||||
- Có nhiều sáng kiến, giải pháp cải cách hành chính trong thực hiện công tác đăng ký và quản lý hộ tịch, giải quyết vấn đề quốc tịch, chứng thực hiệu quả. | 2 |
|
|
|
|
| ||||||
6. Công tác Bổ trợ Tư pháp (20 điểm) |
|
|
|
|
|
| ||||||
6.1. Lĩnh vực luật sư (6 điểm)
| - Triển khai có hiệu quả Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật luật sư; tháo gỡ khó khăn đối với tổ chức, hoạt động luật sư. | 2 |
|
|
|
|
| |||||
- Triển khai có hiệu quả Chiến lược phát triển nghề luật sư đến năm 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 1072/QĐ-TTg ngày 5/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ) và Đề án 123 (ban hành kèm theo Quyết định số 123/QĐ-TTg ngày 18/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ) | 2 |
|
|
|
|
| ||||||
- Tham mưu cho UBND cấp tỉnh tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về tổ chức và hoạt động luật sư để bảo đảm hoạt động của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh, thành phố theo đúng quy định của pháp luật. | 2 |
|
|
|
|
| ||||||
6.2. Lĩnh vực công chứng (6 điểm)
| - Tham mưu cho UBND cấp tỉnh phát triển tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương bảo đảm phù hợp với số lượng, lộ trình của Quy hoạch tổng thể phát triển các tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29/12/2012). | 2 |
|
|
|
|
| |||||
- Triển khai Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03/01/2014 hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng. | 1 |
|
|
|
|
| ||||||
- Tiếp tục tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện tốt chủ trương chuyển giao các hợp đồng giao dịch từ UBND sang tổ chức hành nghề công chứng. | 1 |
|
|
|
|
| ||||||
- Tham mưu cho UBND cấp tỉnh tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và các hoạt động quản lý khác để kịp thời chấn chỉnh những sai phạm và bảo đảm hoạt động của các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn được thực hiện theo đúng quy định pháp luật. | 2 |
|
|
|
|
| ||||||
6.3. Lĩnh vực giám định tư pháp (4 điểm)
| - Tham mưu cho UBND cấp tỉnh triển khai có hiệu quả Luật giám định tư pháp. | 2 |
|
|
|
|
| |||||
- Tham mưu cho UBND cấp tỉnh triển khai thi hành có hiệu quả Quyết định số 01/QĐ-TTg ngày 01/1/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp. | 1 |
|
|
|
|
| ||||||
- Tham mưu cho UBND cấp tỉnh tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án “Đổi mới và nâng cao hoạt động giám định tư pháp” (ban hành kèm theo Quyết định 258/QĐ-TTg ngày 11/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ). | 1 |
|
|
|
|
| ||||||
6.4. Lĩnh vực bán đấu giá tài sản (4 điểm)
| - Triển khai Đề án “Phát triển và tăng cường năng lực đội ngũ đấu giá viên giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020” (ban hành kèm theo Quyết định 1076/QĐ-BTP ngày 10/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp). | 1,5 |
|
|
|
|
| |||||
- Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, tăng cường thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện và xử lý theo thẩm quyền đối với hành vi vi phạm pháp luật về bán đấu giá tài sản | 1 |
|
|
|
|
| ||||||
- Thực hiện hướng dẫn nghiệp vụ, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các tổ chức bán đấu giá tài sản trong phạm vi địa phương. | 1,5 |
|
|
|
|
| ||||||
7. Công tác kiểm soát thủ tục hành chính (15 điểm). |
|
|
|
|
|
| ||||||
| - Chỉ đạo, điều hành về kiểm soát thủ tục hành chính + Ban hành kịp thời các Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính hàng năm (0,5 điểm). + Kế hoạch ban hành đầy đủ các nội dung nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính (1 điểm). + Các kết quả của nhiệm vụ (sản phẩm đầu ra) phải được xác định rõ ràng, cụ thể về số lượng, gắn với trách nhiệm triển khai của cơ quan, đơn vị (0,5 điểm). | 2 |
|
|
|
|
| |||||
- Kiểm soát quy định thủ tục hành chính: + TTHC được ban hành trong kỳ đã được gửi lấy ý kiến Sở Tư pháp trong quá trình dự thảo (1 điểm). + TTHC được ban hành trong kỳ đã được đánh giá tác động (1,5 điểm). + TTHC được ban hành trong kỳ đã được thẩm định (1,5 điểm). | 4 |
|
|
|
|
| ||||||
- Kiểm soát thực hiện thủ tục hành chính + Cập nhật, công bố TTHC theo quy định của Chính phủ (1 điểm). + Niêm yết công khai TTHC tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC (1,5 điểm). + Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của tỉnh (1,5 điểm). + Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (0,5 điểm). + Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (0,5 điểm). | 5 |
|
|
|
|
| ||||||
- Rà soát, đánh giá, đề xuất sáng kiến cải cách quy định, thủ tục hành chính: + Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC theo quy định (1 điểm). + Thực hiện trên 80% Kế hoạch (1 điểm). + Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát (1,5 điểm). - Có sáng kiến cải cách TTHC (0,5 điểm). | 4 |
|
|
|
|
| ||||||
8. Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật (15 điểm) |
|
|
|
|
|
| ||||||
8.1. Công tác tổ chức triển khai thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính (5 điểm) | - Xây dựng Kế hoạch chung về quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và được UBND tỉnh phê duyệt. | 2 |
|
|
|
|
| |||||
- Tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức, triển khai thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính, bao gồm: thực hiện văn bản pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và triển khai việc ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính. | 2 |
|
|
|
|
| ||||||
- Tham mưu đề xuất UBND kiện toàn bộ máy thực hiện nhiệm vụ quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính và Nghị định số 81/2013/NĐ-CP. | 1 |
|
|
|
|
| ||||||
8.2. Thực hiện các nhiệm vụ trong công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính( 5 điểm) | - Tham mưu cho UBND cấp tỉnh tổ chức các đợt kiểm tra, xây dựng kế hoạch kiểm tra định kỳ, chủ động tổ chức các đợt kiểm tra, phối hợp thanh tra về xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; kịp thời phát hiện và xử lý theo thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính để đảm bảo hoạt động xử lý vi phạm hành chính đúng pháp luật, hiệu quả. | 2 |
|
|
|
|
| |||||
- Chủ động theo dõi các văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính để kịp thời phát hiện các quy định không khả thi, không phù hợp với thực tiễn hoặc chồng chéo, mâu thuẫn để đề xuất với Bộ Tư pháp sửa đổi hoặc Bộ Tư pháp kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, góp phần hoàn thiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. | 2 |
|
|
|
|
| ||||||
- Chủ động nghiên cứu, xử lý các vấn đề vướng mắc phát sinh trên thực tế, có nhiều sáng kiến, giải pháp cải cách phát triển công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính. | 1 |
|
|
|
|
| ||||||
8.3. Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật (5 điểm) | - Xây dựng kế hoạch chung về tình hình thi hành pháp luật năm 2014. | 2 |
|
|
|
|
| |||||
- Có Kế hoạch riêng hoặc xác định lĩnh vực theo dõi liên ngành (trong Kế hoạch chung) theo lĩnh vực mà Bộ đã xác định. | 2 |
|
|
|
|
| ||||||
- Tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện kiểm tra công tác theo dõi thi hành pháp luật tại một số Sở, ngành và UBND cấp huyện. | 1 |
|
|
|
|
| ||||||
9. Nhóm công tác chuyên môn khác (25 điểm) |
|
|
|
|
|
| ||||||
9.1. Công tác bồi thường nhà nước (5 điểm) | - Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện kế hoạch công tác bồi thường nhà nước năm 2014 trên địa bàn tỉnh, thành phố nhằm thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước thuộc nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo Thông tư liên tịch số 18/2011/TTLT-BTP-BNV. | 5 |
|
|
|
|
| |||||
9.2. Công tác Lý lịch tư pháp (10 điểm) | - Tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lý lịch tư pháp tại địa phương: + Tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về lý lịch tư pháp; tuyên truyền giáo dục pháp luật về lý lịch tư pháp (2 điểm). + Triển khai việc ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng cơ sở dữ liệu và quản lý lý lịch tư pháp theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp (2 điểm) | 4 |
|
|
|
|
| |||||
- Thực hiện nhiệm vụ trong quản lý, sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu Lý lịch Tư pháp: + Thực hiện kịp thời việc tiếp nhận, kiểm tra, phân loại thông tin do các cơ quan, tổ chức có liên quan và trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia cung cấp (1 điểm). + Thực hiện lập lý lịch tư pháp, cập nhật thông tin lý lịch tư pháp bổ sung trên dữ liệu điện tử 80% số lượng thông tin nhận được trong năm (1 điểm). + Thực hiện cung cấp 80% bản Lý lịch tư pháp và thông tin lý lịch Tư pháp bổ sung cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia; cung cấp thông tin lý lịch tư pháp cho Trung tâm Lý lịch tư pháp và các Sở Tư pháp khác (1 điểm). + Thực hiện đúng quy định về rà soát số lượng thông tin lý lịch tư pháp do các cơ quan cung cấp (1 điểm). + Thực hiện đúng thời hạn gửi hồ sơ yêu cầu tra cứu, xác minh , tổng hợp kết quả xác minh và trả Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân (2 điểm). | 6 |
|
|
|
|
| ||||||
9.3. Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo (10 điểm) | - Xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra hàng năm đúng thời hạn. | 1 |
|
|
|
|
| |||||
- Triển khai thực hiện cuộc thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch: + Triển khai thực hiện cuộc thanh tra hành chính (1 điểm). + Triển khai thực hiện cuộc thanh tra chuyên ngành (1 điểm). + Kiểm tra sau thanh tra (1 điểm). | 3 |
|
|
|
|
| ||||||
- Công tác khiếu nại, giải quyết tố cáo: + Tổ chức tốt công tác tiếp dân (1 điểm). + Xử lý đơn thư kịp thời, chính xác, đúng quy định ( 1điểm). + Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật các vụ việc khiếu nại, tố cáo phát sinh, các vụ việc, tố cáo phức tạp, các vụ việc tồn đọng được cơ quan thẩm quyền giao; hạn chế thấp nhất khiếu nại kéo dài, vượt cấp (1 điểm). | 3 |
|
|
|
|
| ||||||
- Công tác phòng chống, tham nhũng: + Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra, thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện Luật phòng chống tham nhũng theo chức năng được giao (1 điểm). + Thực hiện tốt công tác quản lý tài chính, quản lý tài sản công, thực hành tiết kiệm chi phí hành chính (1 điểm). + Chấp hành nghiêm quy định về kê khai tài sản, thu nhập cá nhân theo quy định (1điểm). | 3 |
|
|
|
|
| ||||||
II. | Thực hiện các nhiệm vụ khác | 1. Thực hiện chế độ báo cáo (25 điểm) |
|
|
|
|
|
| ||||
| - Thực hiện chế độ báo cáo công tác định kỳ bảo đảm : + Đúng tiến độ và thời gian quy định (theo các công văn hướng dẫn của Bộ Tư pháp) (3 điểm). + Bảo đảm kết cấu, chất lượng (đầy đủ các mặt công tác; đưa ra nhận xét, đánh giá về ưu điểm, tồn tại, hạn chế, phương hướng, nhiệm vụ.) (5 điểm). + Bảo đảm tính chính xác (số liệu báo cáo và các đánh giá, nhận xét sát với tình hình thực tế) (5 điểm). + Gửi kèm văn bản điện tử (2 điểm) | 15 |
|
|
|
|
| |||||
- Thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP: + Đủ số lượng biểu báo cáo thống kê có chữ ký và đóng dấu của người có thẩm quyền theo quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP (2 điểm). + Báo cáo thống kê đúng hạn (2 điểm). + Báo cáo thống kê đúng thể thức (1 điểm). + Đảm bảo chất lượng của số liệu thống kê (5 điểm). | 10 |
|
|
|
|
| ||||||
2. Công tác tổ chức xây dựng Ngành và đào tạo cán bộ (15 điểm) |
|
|
|
|
|
| ||||||
| - Tham mưu kiện toàn tổ chức bộ máy, biên chế của các cơ quan tư pháp địa phương theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch giữa Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Công tác Tư pháp của Ủy ban nhân dân cấp xã; kiện toàn tổ chức bộ máy, biên chế để thực hiện các nhiệm vụ mới được giao như: kiểm soát thủ tục hành chính; quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. | 3 |
|
|
|
|
| |||||
- Phối hợp tham mưu kiện toàn đội ngũ cán bộ thuộc Phòng Tư pháp cấp huyện, bảo đảm mỗi Phòng Tư pháp có Trưởng phòng, Phó phòng và các công chức khác để bảo đảm tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. | 2 |
|
|
|
|
| ||||||
- Tham mưu kiện toàn đội ngũ cán bộ Tư pháp - Hộ tịch cấp xã. Thực hiện rà soát, bồi dưỡng, kiểm tra, bảo đảm bố trí đúng, đủ đội ngũ cán bộ Tư pháp - Hộ tịch theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH. Đến cuối năm 2014 bảo đảm 40% số UBND cấp xã có 02 cán bộ Tư pháp – Hộ tịch chuyên trách, 90% số cán bộ có trình độ Trung cấp Luật trở lên. | 3 |
|
|
|
|
| ||||||
- Tập thể đoàn kết, tổ chức đảng và các đoàn thể đạt trong sạch, vững mạnh, xây dựng và thực hiện tốt công tác quy hoạch, đào tạo cán bộ và chế độ chính sách đối với công chức, viên chức. | 2 |
|
|
|
|
| ||||||
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu cho UBND cùng cấp chỉ đạo các ngành, các doanh nghiệp trên địa bàn thành lập tổ chức pháp chế hoạt động nề nếp. | 3 |
|
|
|
|
| ||||||
- Có chương trình, kế hoạch và tổ chức triển khai tốt công tác bình đẳng giới và vì tiến bộ phụ nữ. | 2 |
|
|
|
|
| ||||||
3. Công tác thi đua, khen thưởng (10 điểm). |
|
|
|
|
|
| ||||||
| - Thực hiện phát động, đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua. | 2 |
|
|
|
|
| |||||
- Phổ biến, quán triệt, cụ thể hoá các chủ trương chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ về công tác thi đua, khen thưởng. | 1 |
|
|
|
|
| ||||||
- Tổ chức xây dựng triển khai thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua, có sự kết hợp chặt chẽ giữa thực hiện phong trào thi đua thường xuyên với các phong trào thi đua theo chuyên đề như: phong trào thi đua“Cán bộ, công chức, viên chức toàn ngành Tư pháp đồng thuận, vượt khó, thi đua hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị được giao”; phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung sức góp phần xây dựng nông thôn mới”; phong trào thi đua “Cán bộ ngành Tư pháp tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; Phong trào thi đua lập thành tích chào mừng Kỷ niệm 70 năm ngày truyền thống ngành Tư pháp (28/8/1945 – 28/8/2015) và Đại hội thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ IV. | 2 |
|
|
|
|
| ||||||
- Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả. | 1 |
|
|
|
|
| ||||||
- Làm tốt công tác kiểm tra, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua, nhân rộng điển hình tiên tiến. | 1 |
|
|
|
|
| ||||||
- Thực hiện bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng khách quan, chính xác, công khai, dân chủ. | 1 |
|
|
|
|
| ||||||
- Đảm bảo tỷ lệ đề nghị khen thưởng theo hướng dẫn của Bộ, chấp hành tốt các quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng. | 2 |
|
|
|
|
| ||||||
Tổng điểm | 200 điểm |
|
|
|
| |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Đối tượng và cách tính điểm
1. Đối tượng áp dụng
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Cách tính điểm
Căn cứ mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo các tiêu chí đã được quy định, cách tính điểm như sau:
- Tiêu chí nào hoàn thành 100% về số lượng, tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả thì đạt số điểm chuẩn như quy định.
- Tiêu chí nào hoàn thành vượt số lượng, trước tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả thì số điểm được tính = Số điểm chuẩn + điểm cộng ( tỷ lệ % hoàn thành vượt x số điểm chuẩn).
Ví dụ: Một tiêu chí có số điểm chuẩn là 4 điểm, nếu hoàn thành vượt mức 20%.
Số điểm được tính cho tiêu chí này là: 4 + (4 x 20%) = 4,8 điểm.
- Tiêu chí nào đã thực hiện nhưng chưa đạt 100%, thì số điểm được được tính = Số điểm chuẩn - điểm trừ (tỷ lệ % không hoàn thành x số điểm chuẩn) và phải nêu rõ lý do.
Ví dụ: Một tiêu chí có số điểm chuẩn là 4 điểm, nếu mức độ hoàn thành chỉ đạt 80%.
Số điểm được tính cho tiêu chí này là: 4 - (4 x 20%) = 3,2 điểm.
- Tiêu chí nào chưa thực hiện được thì đạt 0 điểm.
Tổng số điểm thi đua để xét, đánh giá xếp hạng |
| Tổng điểm của Sở Tư pháp tự chấm + Tổng điểm của các đơn vị thuộc Bộ chấm |
2 |
Ví dụ: - Sở Tư pháp A tự chấm tổng điểm đạt 198 điểm.
- Các đơn vị thuộc Bộ chấm cho đơn vị A đạt tổng điểm 180 điểm
Kết quả là: | 198 +180 | = 189 điểm (điểm để xem xét, đánh giá xếp hạng) |
2 |
II. Về xếp hạng
Trên cơ sở kết quả thành tích công tác đã đạt được trong năm 2014 và kết quả chấm điểm thi đua đối với các Sở Tư pháp và nhận xét đánh giá mức độ hoàn thành các tiêu chí và chấm điểm của các đơn vị thuộc Bộ được giao quản lý các lĩnh vực, nhiệm vụ của Sở Tư pháp và ý kiến chỉ đạo của tập thể Lãnh đạo Bộ về cơ cấu, số lượng các hạng trong năm 2014, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành xem xét, báo cáo xin ý kiến tập thể lãnh đạo Bộ và trình Bộ trưởng xem xét, quyết định xếp hạng các Sở Tư pháp năm 2014 thành 4 hạng: Hạng A (xuất sắc), Hạng B (khá), Hạng C (trung bình) và Hạng D (yếu). Cụ thể như sau:
- Hạng A: Lựa chọn, xem xét các đơn vị đạt từ 180 điểm trở lên;
- Hạng B: Lựa chọn, xem xét các đơn vị đạt từ 160 đến dưới 180 điểm;
- Hạng C: Xem xét các đơn vị đạt từ 150 đến dưới 160 điểm;
- Hạng D: Các đơn vị đạt dưới 150 điểm.
*Lưu ý: Xếp hạng C trở xuống đối với các trường hợp sau đây
- Đơn vị để xảy ra tình trạng tham ô, tham nhũng, lãng phí, đã có kết luận thanh tra, kiểm tra.
- Đơn vị có cán bộ, công chức, đảng viên vi phạm bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc có cá nhân vi phạm pháp luật bị truy tố.
III. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tự đánh giá, chấm điểm, kết quả công tác được tính từ 01/01/2014 và ước tính đến 31/12/2014 gửi về Bộ Tư pháp 01 bản (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) và Khu vực thi đua 01 bản trước ngày 5 tháng 11 năm 2014.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ được giao giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về các lĩnh vực đối với Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm xem xét, đánh giá mức độ hoàn thành của các tiêu chí và chấm điểm theo các thang, bảng điểm đã được quy định xong trước ngày 15/11/2014.
3. Vụ Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm tổng hợp kết quả tự chấm điểm của các Sở Tư pháp và kết quả chấm điểm của các đơn vị thuộc Bộ đề nghị Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp tổ chức đánh giá, dự kiến xếp hạng, báo cáo tập thể Lãnh đạo Bộ xem xét cho ý kiến và trình Bộ trưởng quyết định trước ngày 30/11/2014 và gửi Quyết định xếp hạng xếp hạng Sở Tư pháp năm 2014 về các Sở Tư pháp và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chậm nhất sau 10 ngày kể từ khi được Lãnh đạo Bộ ký ban hành.
4. Căn cứ kết quả tự chấm điểm của Sở Tư pháp trong năm 2014, Khu vực thi đua tổ chức đánh giá mức độ hoàn thành của các tiêu chí và bình xét, suy tôn danh hiệu Cờ Thi đua ngành Tư pháp đối với các Sở Tư pháp tại Hội nghị Tổng kết công tác thi đua, khen thưởng của các Khu vực thi đua năm 2014./.
- 1Quyết định 2248/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 2247/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 2026/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 925/QĐ-BHXH năm 2014 về Bảng điểm thi đua đối với Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị trực thuộc do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Quyết định 1023/QĐ-BTP về Bảng Tiêu chí thi đua, thang điểm đánh giá xếp hạng Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 1027/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua, xếp hạng các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Công văn 2324/BHXH-TĐKT về bảng tiêu chí chấm điểm thi đua năm 2019 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8Quyết định 663/QĐ-BTP về Bảng Tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 3Luật trợ giúp pháp lý 2006
- 4Luật Luật sư 2006
- 5Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 6Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 7Quyết định 123/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Phát triển đội ngũ luật sư phục vụ hội nhập kinh tế quốc tế từ năm 2010 đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 258/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án “Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Thông tư liên tịch 30/2010/TTLT/BGDĐT-BTP hướng dẫn việc phối hợp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tư pháp ban hành
- 11Thông tư 06/2011/TT-BTP hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành
- 12Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
- 13Quyết định 1072/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển nghề luật sư đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Thông tư liên tịch 18/2011/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện về bồi thường nhà nước do Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 15Quyết định 409/QĐ-TTg năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 04-KL/TW do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Kết luận 04/KL-TW kết quả thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 17Luật giám định tư pháp 2012
- 18Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 19Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 20Luật Luật sư sửa đổi 2012
- 21Quyết định 2104/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt "Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- 23Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 24Quyết định 27/2013/QĐ-TTg quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 26Quyết định 1133/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt và tổ chức thực hiện Đề án tại Quyết định 409/QĐ-TTg về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 04-KL/TW do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Nghị định 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 28Quyết định 2248/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 29Quyết định 2247/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 30Quyết định 1076/QĐ-BTP năm 2013 về Đề án phát triển và tăng cường năng lực đội ngũ đấu giá viên giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- 31Hiến pháp 2013
- 32Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 33Thông tư 20/2013/TT-BTP hướng dẫn hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 34Thông tư 21/2013/TT-BTP quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền pháp luật và biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 35Quyết định 01/2014/QĐ-TTg về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 36Thông tư 01/2014/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 37Chỉ thị 32/CT-TW năm 2014 triển khai thi hành Hiến pháp nước Việt Nam do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 38Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 39Quyết định 251/QĐ-TTg năm 2014 về Kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp nước Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 40Công văn 481/BTP-KTrVB năm 2014 về lập danh mục, tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật quy định về kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh do Bộ Tư pháp ban hành
- 41Quyết định 2026/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 42Quyết định 925/QĐ-BHXH năm 2014 về Bảng điểm thi đua đối với Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị trực thuộc do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 43Quyết định 1023/QĐ-BTP về Bảng Tiêu chí thi đua, thang điểm đánh giá xếp hạng Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 44Quyết định 1027/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua, xếp hạng các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 45Công văn 2324/BHXH-TĐKT về bảng tiêu chí chấm điểm thi đua năm 2019 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 46Quyết định 663/QĐ-BTP về Bảng Tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 2096/QĐ-BTP ban hành về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 2096/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/09/2014
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Hà Hùng Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết